nuclear family trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nuclear family trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nuclear family trong Tiếng Anh.

Từ nuclear family trong Tiếng Anh có các nghĩa là 家庭, gia đinh, gia tộc, gia đình, họ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nuclear family

家庭

gia đinh

gia tộc

gia đình

họ

Xem thêm ví dụ

Khmer Loeu typically practice subsistence slash and burn shifting cultivation in small villages of between 20 and 60 nuclear families.
Người Thượng thường tiến hành canh tác du canh đốt nương làm rẫy trong các làng nhỏ với từ 20 đến 60 gia đình hạt nhân.
It is a social animal, travelling in nuclear families consisting of a mated pair, accompanied by the pair's adult offspring.
Nó là một động vật xã hội, đi di cư trong các gia đình hạt nhân bao gồm một cặp giao phối, đi kèm với con cái trưởng thành của cặp đôi.
Family values are important in the Indian tradition, and multi-generational patriarchal joint families have been the norm in India, though nuclear families are becoming common in urban areas.
Các giá trị gia đình có vị trí quan trọng trong văn hóa Ấn Độ, và các gia đình chung sống gia trưởng đa thế hệ là quy tắc tiêu chuẩn tại Ấn Độ, song các gia đình hạt nhân cũng trở nên phổ biến tại những khu vực thành thị.
Usually, when any of these age groups is engaged in its primary activity, the individual members are physically isolated from people of other generations, with little interaction across age barriers except at the nuclear family level.
Thông thường khi bất kỳ của các nhóm tuổi được tham gia vào các hoạt động chính của nó, từng thành viên có thể chất được phân lập với những người của thế hệ khác, với ít sự tương tác qua rào cản tuổi tác, ngoại trừ ở cấp độ gia đình.
According to Jackson 1983, 1986, the languages group as follows: Nauruan Nuclear Micronesian family Kosraean Central Micronesian family Kiribati Western Micronesian family Marshallese Chuukic-Pohnpeic family Chuukic (Chuukic) Ponapeic (Pohnpeic) The family appears to have originated in the east, likely on Kosrae, and spread westwards.
Theo Jackson năm 1983, năm 1986, nhóm này được phân loại như sau: Tiếng Nauru Nhóm Micronesia hạt nhân Tiếng Kosrae Nhóm Micronesia trung tâm Tiếng Kiribati Nhóm Micronesia tây Tiếng Marshall Nhóm Truk–Ponapei Truk (Chuuk) Ponapei Nhóm ngôn ngữ Micronesia dường như có nguồn gốc từ phía đông, có khả năng tại Kosrae, và lan rộng về phía tây.
Kh-20 - possible name for nuclear-tipped variant carried by Su-27 family.
Kh-20 - tên có thể dùng cho biến thể trang bị đầu đạn hạt nhân trang bị cho dòng Su-27.
The first day is reserved for the nuclear family .
Ngày mồng một dành riêng cho gia đình .
James Cromer, director of the Yale Child Study Center, breakdown as a factor nearly as critical as nuclear family.
James Comer, giám đốc Trung tâm Trẻ em Yale, nhìn nhận tác động tiêu cực của sự thu hẹp này.
We have blended families, adopted families, we have nuclear families living in separate houses and divorced families living in the same house.
Có gia đình nhiều thế hệ, hay nhận con nuôi, gia đình nhỏ ở riêng, và gia đình đã li dị nhưng sống cùng nhà.
The position of women, how closely they keep to the nuclear family, are on opposite ends of the poles in terms of the rich developed world.
Vị thế của người phụ nữ, và mức gắn bó với gia đình như thế nào, ở trên hai cực đối diện trong trường hợp của các nước phát triển.
Built over a rectangular pit, they varied from 4 to 20 m2 (43 to 215 sq ft) in area and could accommodate a typical nuclear family.
Được xây dựng trên một hố hình chữ nhật, chúng thay đổi từ 4 đến 20 m 2 (43 đến 215 dặm vuông) trong khu vực và có thể chứa một gia đình hạt nhân điển hình.
Communities were inhabited by 100–300 individuals socially organized into nuclear families and settlements consisted of large megaron-type rectangular structures with timber-post frames and stone foundations.
Các cộng đồng là nơi sinh sống của từ 100–300 người được tổ chức theo kiểu xã hội thành các gia đình hạt nhân và những khu định cư bao gồm các cấu trúc hình chữ nhật lớn theo kiểu megaron với những khung cột trụ bằng gỗ và móng bằng đá.
The Nuclear Malayo-Polynesian languages are a putative branch of the Austronesian family, proposed by Zobel (2002), that are thought to have dispersed from a possible homeland in Sulawesi.
Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân (tiếng Anh: Nuclear Malayo-Polynesian languages) là một nhánh giả định thuộc ngữ hệ Nam Đảo (Austronesia), được Wouk & Ross đề xuất năm 2002, được cho là lan rộng ra từ vùng đất phát sinh khả dĩ là Sulawesi.
The Japanese government has ordered the operator of the nuclear plant damaged by last month 's quake and tsunami to pay compensation to affected families .
Chính quyền Nhật Bản vừa ra lệnh cơ quan điều hành nhà máy điện hạt nhân bị hư hỏng do động đất và sóng thần vào tháng trước phải bồi thường cho các gia đình bị ảnh hưởng
They carry nuclear ballistic missiles of the R-29 Vysota family, with the Delta I, Delta II, Delta III and Delta IV classes carrying the R-29 (NATO reporting name: SS-N-8 'Sawfly'), R-29D (SS-N-8 'Sawfly'), R-29R (SS-N-18 'Stingray') and R-29RM (SS-N-23 'Skiff') respectively.
Các tàu này mang các tên lửa đạn đạo hạt nhân nhóm R-29 Vysota, như R-29 (NATO đặt tên: SS-N-8 'Sawfly'), R-29D (NATO đặt tên: SS-N-8 'Sawfly'), R-29R (NATO đặt: SS-N-18 'Stingray') và R-29RM (NATO đặt tên: SS-N-23 'Skiff').
The story concerned an elderly factory owner (Toshiro Mifune) so terrified of the prospect of a nuclear attack that he becomes determined to move his entire extended family (both legal and extra-marital) to what he imagines is the safety of a farm in Brazil.
Câu chuyện liên quan đến một chủ sở hữu nhà máy cao tuổi (Mifune Toshirō) rất sợ hãi về viễn cảnh tấn công hạt nhân, ông quyết tâm chuyển toàn bộ gia đình mở rộng của mình (cả hợp pháp và ngoài hôn nhân) sang những gì mà ông tưởng tượng là sự an toàn của một trang trại ở Brazil.
She adds: “Gift-giving, gestures of charity, even the friendly exchange of a holiday greeting and the decoration and enjoyment of an evergreen tree set in a parlor or, later, a Sunday school hall, linked members of each nuclear family to one another, to church, and to society.”
Bà nói thêm: “Việc tặng quà, các nghĩa cử từ thiện, cả đến việc trao đổi những lời chúc mừng nhân ngày lễ và việc trang trí và ngắm cây thông xanh trong phòng khách, hoặc sau này, trong phòng học giáo lý ngày Chủ Nhật, đã thắt chặt những người trong gia đình lại với nhau, với nhà thờ và với xã hội”.
So to take one example among many: in Southern India there's a practice known as jholabhari, in which the pregnant woman, when she's seven or eight months pregnant, moves in with her mother and goes through a series of rituals and ceremonies, give birth and returns home to her nuclear family several months after the child is born.
Thế nên hãy xem một trong rất nhiều ví dụ: ở miền Nam Ấn Độ có một phong tục gọi là jholabhari, theo đó, người phụ nữ đang ở cữ, khi mang thai đến 7 hay 8 tháng, chuyển về sống với mẹ đẻ của cô ấy và phải trải qua một loạt các nghi lễ, sinh con và quay về gia đình chính của cô ấy vài tháng sau khi đứa trẻ ra đời.
They are called nuclear because they are the conceptual core of the Malayo-Polynesian family, including both Malay and Polynesian.
Chúng được gọi là hạt nhân vì chúng là lõi khái niệm của ngữ tộc Malay-Polynesia, bao gồm cả ở Malay và Polynesia.
The genus Teretistris was long thought to sit in the New World warbler family Parulidae, until a 2002 study examined 25 genera of New World warbler using mitochondrial and nuclear DNA found that six genera were best placed outside the family, including Teretistris.
Chi Teretistris từ lâu đã được đặt trong họ chim cựu thế giới Parulidae, cho đến khi một nghiên cứu năm 2002 kiểm tra 25 chi của chiến binh New World sử dụng DNA ty thể và hạt nhân và thấy rằng sáu chi được đặt bên ngoài gia đình, bao gồm cả Teretistris.
The organisation is an international development, medical, and humanitarian one that works with children and families who continue to be affected by the Chernobyl nuclear disaster of 1986.
Tổ chức này là một tổ chức phát triển quốc tế, y tế và nhân đạo làm việc với trẻ em và gia đình còn bị ảnh hưởng bởi thảm hoạ hạt nhân Chernobyl năm 1986. ^ Clifford, Graham.
In December 2015, Kim stated that his family "turned the DPRK into a powerful nuclear weapons state ready to detonate a self-reliant A-bomb and H-bomb to reliably defend its sovereignty and the dignity of the nation".
Vào tháng 12 năm 2015, Kim tuyên bố rằng gia đình ông đã thành công trong việc "biến Bắc Triều Tiên thành một quốc gia có vũ khí hạt nhân mạnh mẽ sẵn sàng kích nổ bom A và bom H tự làm ra để bảo vệ chủ quyền và phẩm giá của quốc gia".
A molecular study of the nuclear RAG-1 and c-mos genes of the three species within the family proved inconclusive, the data providing most support for either a basally diverging kōkako or huia.
Một nghiên cứu phân tử của các gen RAG-1 và c-mos hạt nhân của ba loài trong họ này tỏ ra không thuyết phục, dữ liệu được ủng hộ nhiều nhất là Kokako phân nhánh cơ sở hoặc Huia.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nuclear family trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.