penitent trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ penitent trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ penitent trong Tiếng Anh.

Từ penitent trong Tiếng Anh có các nghĩa là hối lỗi, người biết sám hối, người hối lỗi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ penitent

hối lỗi

adjective

người biết sám hối

adjective

người hối lỗi

adjective

Xem thêm ví dụ

10 And behold, when I see many of my brethren truly penitent, and coming to the Lord their God, then is my soul filled with joy; then do I remember awhat the Lord has done for me, yea, even that he hath heard my prayer; yea, then do I remember his merciful arm which he extended towards me.
10 Và này, khi tôi trông thấy nhiều đồng bào của tôi thực sự biết ăn năn, và đến với Chúa, Thượng Đế của họ, thì tâm hồn tôi tràn ngập nỗi vui mừng; rồi tôi hồi tưởng lại anhững gì Chúa đã làm cho tôi, phải, Ngài đã nghe lời cầu nguyện của tôi; phải, thế rồi tôi nhớ lại cánh tay thương xót của Ngài đã dang ra cho tôi.
The phrase “truly penitent” in verse 24 means sincerely repentant.
Cụm từ ′′thật tình ăn năn′′ trong câu 24 có nghĩa là chân thành hối cải.
R. Hanin said that God made Cain an example to penitents (Gen. Rab.
Còn R. Hanin nói rằng Thiên Chúa lấy làm Cain ví dụ của việc đền tội (Sáng Thế.
24 For behold, justice exerciseth all his demands, and also amercy claimeth all which is her own; and thus, none but the truly penitent are saved.
24 Vì này, công lý thi hành tất cả những đòi hỏi của nó, và luôn cả lòng thương xót cũng đòi hỏi tất cả những gì thuộc quyền nó nữa; và như vậy là chẳng ai được cứu ngoài kẻ thật tình ăn năn.
Very likely, they soon did “forgive and comfort” the penitent man. —2 Corinthians 2:5-7.
Hẳn là không lâu sau đó, họ đã “tha-thứ yên-ủi” người ăn năn ấy.—2 Cô-rinh-tô 2:5-7.
This was auricular confession, in which the penitent confessed his sins privately to a priest, and it was an adaption of the monastic practice of spiritual counselling.”
Thể thức này gọi là xưng tội kín. Người ăn năn xưng tội mình riêng với một linh mục và đó là một sự điều chỉnh trong thể thức thực hành của tu viện về sự răn bảo thiêng liêng”.
But his palace is ideal as a place of penitence and self-reflection.
Nhưng nơi đây là nơi lý tưởng để ăn năn và tự phán xét.
They will have to pay their debt to justice; they will suffer for their sins; and may tread a thorny path; but if it leads them at last, like the penitent Prodigal, to a loving and forgiving father’s heart and home, the painful experience will not have been in vain.
Chúng sẽ phải trả nợ của mình cho công lý ; chúng sẽ đau khổ vì tội lỗi của chúng; và có thể bước đi trên con đường chông gai; nhưng cuối cùng nếu con đường này dẫn chúng, giống như Đứa Con Phá Của mà đã biết hối cải, trở về với tấm lòng và nhà cửa của một người cha luôn nhân từ và tha thứ, thì kinh nghiệm đau thương ấy sẽ không vô ích.
During his last years, James lived as an austere penitent.
Trong những năm tháng cuối đời, James sinh sống như một người sám hối khắc khổ.
Behold, this is joy which none receiveth save it be the truly penitent and humble seeker of bhappiness.
Này, sự vui mừng này chẳng ai có thể có được ngoại trừ những người thực sự biết ăn năn và khiêm nhường tìm kiếm hạnh phúc.
Beyond rendering the penitent person guiltless and spotless with the promise of being “lifted up at the last day,”18 there is a second vital aspect of abiding in the love of God.
Ngoài việc làm cho người ăn năn trở thành vô tội và không tì vết với lời hứa là người ấy “sẽ được nâng cao vào ngày sau cùng,”18 còn có một khía cạnh quan trọng thứ hai là ở trong tình yêu thương Thượng Đế.
23 But God ceaseth not to be God, and amercy claimeth the penitent, and mercy cometh because of the batonement; and the atonement bringeth to pass the cresurrection of the dead; and the dresurrection of the dead bringeth eback men into the presence of God; and thus they are restored into his presence, to be fjudged according to their works, according to the law and justice.
23 Nhưng Thượng Đế lúc nào cũng vẫn là Thượng Đế, và asự thương xót đòi hỏi những kẻ ăn năn, và sự thương xót sẽ nhờ bsự chuộc tội mà đến; và sự chuộc tội sẽ đem lại csự phục sinh của người chết; và sự phục sinh của người chết sẽ đem loài người trở lại chốn hiện diện của Thượng Đế; và như vậy là họ được phục hồi dlại nơi hiện diện của Ngài, để được ephán xét tùy theo những việc làm của họ, thể theo luật pháp và công lý.
What kind of penitence did His Holiness have in mind?
Đức cha sẽ hành xử như thế nào?
“But God ceaseth not to be God, and mercy claimeth the penitent, and mercy cometh because of the atonement; and the atonement bringeth to pass the resurrection of the dead; and the resurrection of the dead bringeth back men into the presence of God; and thus they are restored into his presence, to be judged according to their works, according to the law and justice.
“Nhưng Thượng Đế lúc nào cũng vẫn là Thượng Đế, và sự thương xót đòi hỏi những kẻ ăn năn, và sự thương xót sẽ nhờ sự chuộc tội mà đến; và sự chuộc tội sẽ đem lại sự phục sinh của người chết; và sự phục sinh của người chết sẽ đem loài người trở lại chốn hiện diện của Thượng Đế; và như vậy là họ được phục hồi lại nơi hiện diện của Ngài, để được phán xét tùy theo những việc làm của họ, thể theo luật pháp và công lý.
Whether He was encouraging a penitent sinner, tutoring His disciples, or rebuking the Pharisees, everything the Savior did was an expression of love.
Cho dù Ngài khuyến khích một người phạm tội hối cải, dạy dỗ các môn đồ của Ngài, hay khiển trách người Pha Ri Si thì mọi điều Đấng Cứu Rỗi làm đều là một sự biểu lộ tình yêu thương.
An unwillingness to sacrifice as part of our penitence mocks or belittles Christ’s greater sacrifice for the same sin and trivializes His suffering—a callous sign of ingratitude.
Một thái độ không sẵn lòng hy sinh là một phần của sự ăn năn của chúng ta khi chế nhạo hoặc xem thường sự hy sinh vĩ đại hơn của Đấng Ky Tô cho cùng một tội lỗi và làm giảm giá trị của nỗi đau khổ của Ngài—một dấu hiệu nhẫn tâm của sự vô ơn.
Only the penitent man will pass. "
Chỉ có người biết sám hối mới qua được "
Packer taught, “There is a Redeemer, a Mediator, who stands both willing and able to appease the demands of justice and extend mercy to those who are penitent” (“The Mediator,” Ensign, May 1977, 56).
Packer dạy: “Có một Đấng Cứu Chuộc, là Đấng Trung Gian, sẵn sàng cũng như có thể thỏa mãn những đòi hỏi của công lý và mở rộng lòng thương xót cho những người biết hối cải” (“The Mediator,” Ensign, tháng Năm năm 1977, 56).
I'm no priest, and you are no penitent.
Tôi không phải tu sĩ, và ông không phải bệnh nhân.
We think that a period of penitence is in order for the curia who so selfishly abandoned us.
Ta nghĩ sẽ có nhiều kẻ sẽ hối hận vì đã ích kỷ từ bỏ ta.
Mortality is a probationary time to enable man to repent and serve God—The Fall brought temporal and spiritual death upon all mankind—Redemption comes through repentance—God Himself atones for the sins of the world—Mercy is for those who repent—All others are subject to God’s justice—Mercy comes because of the Atonement—Only the truly penitent are saved.
Cuộc sống trần gian là một giai đoạn thử thách để cho loài người có thể hối cải và phục vụ Thượng Đế—Sự sa ngã mang đến cho tất cả nhân loại cái chết thể chất và thuộc linh—Sự cứu chuộc đến được qua sự hối cải—Chính Thượng Đế chuộc tội lỗi cho thế gian—Sự thương xót dành cho những kẻ hối cải—Tất cả những kẻ khác phải lệ thuộc vào công lý của Thượng Đế—Sự thương xót có được nhờ Sự Chuộc Tội—Chỉ có những ai thực tâm ăn năn mới được cứu.
In response to Joseph’s penitent and faithful prayer, Moroni, a heavenly messenger, appeared to him.
Để đáp lại lời cầu nguyện đầy ăn năn và trung thành của Joseph, Mô Rô Ni, một sứ giả từ thiên thượng, đã hiện đến cùng ông.
Then perhaps that is to be your penitence- - to follow your husband to Bassano, as is your duty.
Có lẽ con nên suy nghĩ lại đi- - theo chồng con đến Bassano, đó là bổn phận của con.
" Only the penitent man shall pass "?
" Chỉ có kẻ sám hối mới qua "?
Bullock's contact says they're penitents.
Đầu mối của Bullock cho biết họ là những người sám hối.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ penitent trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.