serenade trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ serenade trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ serenade trong Tiếng Anh.

Từ serenade trong Tiếng Anh có các nghĩa là dạo khúc nhạc chiều, hát khúc nhạc chiều, khúc nhạc chiều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ serenade

dạo khúc nhạc chiều

verb

hát khúc nhạc chiều

verb

khúc nhạc chiều

verb

Xem thêm ví dụ

Ecstasy insert song) "Tazunebito" (Hoshiuta opening theme) "Hoshikuzu no Kizuna" (Hoshiuta: Starlight Serenade opening theme) "Mado Kara Mieru" (Calling All Dawns) "Asu ni Mukatte, Get Dream!"
Ecstasy) "Tazunebito" (chủ đề mở đầu của Hoshiuta) "Hoshikuzu no Kizuna" (chủ đề mở đầu của Hoshiuta: Starlight Serenade) "Mado Kara Mieru" (Calling All Dawns) ^ “Lia” (bằng tiếng Anh).
Lewis Corner of Digital Spy gave "Anything Could Happen" four out of five stars, stating, "'After the war we said we'd fight together/ I guess we thought that's what humans do,' the electro-folk starlet serenades over a booming bass synth and choppy piano, before bursting into a sky-soaring chorus that manages to keep up with her haunting, high-pitched "ooohs".
Lewis Corner của Digital Spy cho "Anything Could Happen" bốn trên năm sao, với lời nhận xét, "'Sau khi đấu đá lẫn nhau chúng ta quyết định chiến đấu cùng nhau/ Em đoán rằng chúng ta đã nhận ra những việc con người nên làm,' bản electro-folk lạc quan mang những nhịp trống chồng lên nhau và tiếng piano dày đặc, rồi tới đoạn điệp khúc bất ngờ đầy ám ảnh với những tiếng "ooohs" ở nốt cao.
Toto finished second in six editions of Sanremo festival: in 1984 with the song "Serenata" ("Serenade"), in 1987 with "Figli" ("Sons" or "Children"), in 1988 with "Emozioni" ("Emotions"), in 1989 with the song "Le mamme" ("Mothers"), in 1990 with Ray Charles with the song "Gli amori" ("Loves", but entitled "Good Love Gone Bad" in Charles' version) and in 2005 with Annalisa Minetti with the song "Come noi nessuno al mondo" ("No One Else in the World Like Us").
Sau đó ông giành giải nhất với bài "Solo noi" (Chỉ có hai ta) năm 1980 và giành vị trí thứ 2 trong sáu lần nữa: năm 1984 với bài "Serenata", năm 1987 với bài "Figli" (Những đứa con), năm 1988 với bài "Emozioni" ("Cảm xúc"), năm 1989 với bài "Le mamme" ("Những người mẹ"), năm 1990 cùng Ray Charles với bài "Gli amori" ("Tình yêu", nhưng được đặt đề tựa "Tình yêu đẹp đã xa" theo phiên bản của Charles) và năm 2005 cùng Annalisa Minetti với bài "Come noi nessuno al mondo" (Trên thế gian này chẳng có ai như chúng ta).
These include Messiaen's Turangalîla-Symphonie and Éclairs sur l'au-delà..., Verdi's Otello, Berlioz's Symphonie fantastique, Rimsky-Korsakov's Sheherazade and Stravinsky's Firebird Suite, Shostakovich's Lady Macbeth of Mtsensk with the Opéra Bastille Orchestra; a series of Dvořák's symphonies and serenades with the Vienna Philharmonic, a series dedicated to the great sacred music with the Orchestra dell'Accademia Nazionale di Santa Cecilia, including the award-winning recording of Duruflé's and Fauré's requiems with Cecilia Bartoli and Bryn Terfel.
Chúng bao gồm Turangalîla-Symphonie và Éclairs sur l'au-delà của Messiaen, Otello của Verdi, Symphonie fantastique của Berlioz, Sheherazade của Rimsky-Korsakov và Chim lửa của Stravinsky, Lady Macbeth of Mtsensk của Shostakovich với Dàn nhạc Opéra Bastille; một loạt các bản giao hưởng và serenade của Dvořák với dàn nhạc Vienna Philharmonic, một bộ phim dành riêng cho âm nhạc thiêng liêng với dàn nhạc dell'Accademia Nazionale di Santa Cecilia, bao gồm bản thu âm đã được trao giải thưởng của Duruflé và Fauré's requiems với Cecilia Bartoli và Bryn Terfel.
Although Streetlife Serenade is often considered one of Joel's weaker albums (Joel dislikes it himself), it contains the notable songs "Los Angelenos" and "Root Beer Rag", an instrumental that was a staple of his live set in the 1970s.
Mặc dù Streetlife Serenade thường xuyên được cân nhắc là một trong những album chán nhất của Joel (chính Joel cũng không thích nó), nó vẫn chứa vài bài hát nổi tiếng bao gồm "Los Angelenos" và "Root Beer Rag", xuất hiện trong các buổi biểu diễn của Joel vào những năm 70.
The first rock artist to perform in an "unplugged" mode on MTV was Jethro Tull, who, on November 17, 1987 as an acoustic trio (Ian Anderson, Dave Pegg, and Martin Barre), performed a portion of "Serenade to a Cuckoo" and "Skating Away (On the Thin Ice of the New Day)".
Một trong những nghệ sĩ trình diễn "unplugged" đầu tiên với MTV có lẽ là Jethro Tull khi bộ ba này (Ian Anderson, Dave Pegg và Martin Barre), cùng nhau trình diễn ngày 17 tháng 11 năm 1987 trích đoạn của 2 ca khúc "Serenade to a Cuckoo" và "Skating Away (On the Thin Ice of the New Day)".
Jullien introduced the term not long after a staging of his play The Serenade, as noted by Wayne S. Turney in his essay "Notes on Naturalism in the Theatre": The Serenade was introduced by the Théâtre Libre in 1887.
Jullien đã giới thiệu thuật ngữ này không lâu sau khi dàn dựng vở kịch The Serenade , như Wayne S. Turney đã ghi chú trong bài tiểu luận "Ghi chú về chủ nghĩa tự nhiên trong nhà hát": Serenade được giới thiệu bởi Théâtre Libre vào năm 1887.
And now, to serenade us for the sweetheart dance, our very own Marcus Thornton!
Và giờ, người sẽ chơi khúc nhạc lãng mạn đêm nay, Marcus Thornton độc đáo của chúng ta!
Serenade Hotel rooms start at 88 $ per night .
Khách sạn Serenade có giá từ 88 $ mỗi đêm .
Brahms wrote a number of major works for orchestra, including two Serenades, four symphonies, two piano concertos (No. 1 in D minor; No. 2 in B-flat major), a Violin Concerto, a Double Concerto for violin and cello, and two companion orchestral overtures, the Academic Festival Overture and the Tragic Overture.
Brahms đã soạn một số công trình lớn cho dàn nhạc giao hưởng, bao gồm hai bản mộ khúc (serenade), bốn bản giao hưởng (symphony), bản concerto dành cho đàn piano số 2 (số 1 là viết trên cung Rê thứ, số 2 là viết trên cung Si giáng trưởng), một concerto cho đàn violon, một concerto đôi dành cho đàn violin và cello, và hai concerto overture: Academic Festival Overture và Tragic Overture.
Gibson became famous among thousands of Allied troops when she serenaded them as their ships passed in and out.
Gibson trở nên nổi tiếng trong số hàng ngàn quân đội Đồng minh bởi cô hay hát khi tàu của họ đi vào và ra.
Songs list: The Daughter and Servant of Evil Tree Maiden ~Millennium Wiegenlied~ Evil Food Eater of Beelzenia Handbeat Clocktower The Daughter of Evil / The Servant of Evil Arrange Album -Scarlet Serenade- Released by Jounetsu-P on April 28, 2012.
Danh sách bài hát: The Daughter and Servant of Evil Tree Maiden ~Millennium Wiegenlied~ Evil Food Eater of Beelzenia Handbeat Clocktower Album phát hành bởi Jounetsu-P vào ngày 28 tháng 4 năm 2012.
My young German heart in exile shivers at this serenade...
Con tim thơ dại đọa đày của ta run rẩy theo bài dạ khúc này...
On the Hot 100 and Adult Contemporary charts, he has had ten No. 1 singles: "Cracklin' Rosie", "Song Sung Blue", "Longfellow Serenade", "I've Been This Way Before", "If You Know What I Mean", "Desiree", "You Don't Bring Me Flowers", "America", "Yesterday's Songs", and "Heartlight".
Trên bảng xếp hạng Hot 100 và Adult Contemporary, ông đã có 11 đĩa đơn số một: Cracklin' Rosie", "Song Sung Blue", "Longfellow Serenade", "I've Been This Way Before", "If You Know What I Mean", "Desiree", "You Don't Bring Me Flowers", "America", "Yesterday's Songs", "Heartlight", và "I'm a Believer".
In the film, the song is performed by a pop singer pegasus named Songbird Serenade (voiced by Sia).
Trong bộ phim, bài hát được trình bày bởi cô ngựa kì lân - một ca sĩ nhạc pop có tên là Songbird Serenade (được lồng tiếng bởi Sia).
74 Serenades opp.
74 chiếc được chuyển đổi.
Important works in this period include the Octet (1923), the Concerto for Piano and Winds (1924), the Serenade in A (1925), and Symphony of Psalms (1930).
Các tác phẩm quan trọng trong giai đoạn này bao gồm Bát tấu (1923), Concerto cho Piano và Bộ khí (1924), Serenade cung La (1925), và Giao hưởng Thánh thi (1930).
On the night of July 12, 1869, Filipino leaders, priests and students gathered and serenaded de la Torre at Malacañan Palace to express their appreciation for his liberal policies.
Vào đêm ngày 12 Tháng 7 năm 1869, các nhà lãnh đạo Philippines, linh mục và sinh viên tụ tập và hát de la Torre tại Malacañan Palace để thể hiện sự đánh giá cao và lòng biết ơn của họ đối với chính sách tự do của mình.
Stylistically, the band lists its musical influences as a variety of contemporary, emo pop, punk, and alternative rock bands, such as Jimmy Eat World, Blink-182, Secondhand Serenade, Relient K, The Academy Is..., and Dashboard Confessional.
Về phong cách, ban nhạc liệt kê những ảnh hưởng âm nhạc của mình là một sự kết hợp đa dạng của nhạc đương đạiy, emo pop, punk, và các ban nhạc alternative rock, ví dụ như Jimmy Eat World, Blink-182, Secondhand Serenade, Relient K, The Academy Is..., và Dashboard Confessional.
It's a little hard to keep going with Michael Bolton out there serenading us.
Thật khó để tiếp tục khi có ca sĩ Michael Bolton hát tán tỉnh ngoài kia.
A serenade is commonly of a multi-movement structure, ranging anywhere from four to up to ten movements.
Một Serenade là thường của một cấu trúc nhiều phong trào, khoảng từ bốn đến lên đến mười phong trào.
Often he serenaded me from below my window with romantic Greek songs.
Anh thường đứng dưới cửa sổ và hát cho tôi nghe những bài lãng mạn tiếng Hy Lạp.
There were other noises typical of the countryside, but to those in attendance, these were just an amusing serenade.
Cũng có những âm thanh đặc trưng khác của miền quê, nhưng cử tọa xem đó như bản nhạc vui tai.
Cold Spring Harbor (1971) Piano Man (1973) Streetlife Serenade (1974) Turnstiles (1976) The Stranger (1977) 52nd Street (1978) Glass Houses (1980) The Nylon Curtain (1982) An Innocent Man (1983) The Bridge (1986) Storm Front (1989) River of Dreams (1993) Fantasies & Delusions (2001), classical compositions Joel graduated well after his high school peers because of a missed English exam.
Cold Spring Harbor (1971) Piano Man (1973) Streetlife Serenade (1974) Turnstiles (1976) The Stranger (1977) 52nd Street (1978) Glass Houses (1980) The Nylon Curtain (1982) An Innocent Man (1983) The Bridge (1986) Storm Front (1989) River of Dreams (1993) Fantasies & Delusions (2001), tuyển tập nhạc cổ điển Joel tốt nghiệp trường cấp 3 sau 25 năm rời khỏi đó.
And now, to serenade us for the sweetheart dance, our very own Marcus Thornton!
Để minh họa cho điệu nhảy tình yêu xin giới thiệu Marcus Thornton!

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ serenade trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.