releasing trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ releasing trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ releasing trong Tiếng Anh.
Từ releasing trong Tiếng Anh có các nghĩa là 解放, giải phóng, thả, phóng tinh, xuất tinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ releasing
解放
|
giải phóng
|
thả
|
phóng tinh
|
xuất tinh
|
Xem thêm ví dụ
The album, which was released under license by Warner Music France, included the singles "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" and "Ton désir". Album này được phát hành dưới giấy phép của Warner Music France, bao gồm các đĩa đơn "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" và "Ton désir". |
The EP was released exclusively through Walmart and consists of a few studio recordings made by Ledet during season 11 of American Idol. EP này được phát hành độc quyền thông qua Walmart dưới định dạng CD và có chứa một số bản thu âm của anh trong quá trình tham gia American Idol mùa thứ 11. |
You must help him release the animal. Ngươi phải giúp người chủ lấy gánh nặng khỏi con vật. |
Freak Out! is the debut record by the American rock band the Mothers of Invention, released June 27, 1966 on Verve Records. Freak Out! là album phòng thu đầu tay của ban nhạc người Mỹ The Mothers of Invention, được phát hành ngày 27 tháng 6 năm 1966 qua Verve Records. |
The game sold over two million copies, which gained Silent Hill a place in the American PlayStation Greatest Hits budget releases. Trò chơi đã bán được hơn hai triệu bản, xếp Silent Hill trở thành một trong những game bán chạy nhất trên hệ máy PlayStation ở Mỹ. |
The single will be released with three different types; limited edition, first pressed regular edition, and regular edition. Single sẽ có sẵn 3 phiên bản khác nhau: Limited Edition, Regular First Press Edition và Regular Edition. |
After the release of Good Girl Gone Bad: Reloaded, Good Girl Gone Bad re-entered the Swiss Albums Chart at number 32, and the Austrian Albums Chart at number 36. Thêm vào đó, nhờ sự phát hành của Good Girl Gone Bad: Reloaded mà album Good Girl Gone Bad được lọt vào bảng xếp hạng Swiss Albums Chart thêm một lần nữa tại vị trí thứ 32 và bảng xếp hạng Australian Albums Chart tại vị trí thứ 36. |
And then just last spring we released Virtual Choir 3, "Water Night," another piece that I had written, this time nearly 4,000 singers from 73 different countries. Mùa xuân rồi, chúng tôi đã ra mắt Virtual Choir 3 (Dàn Hợp Xướng Ảo 3), trình diễn "Water Night" (Thủy Dạ - Đêm Nước) cũng do tôi viết, lần này gần 4000 ca sĩ ở 73 quốc gia khác nhau. |
m b v is the third studio album by rock band My Bloody Valentine, self-released on 2 February 2013. MBV (được viết thành m b v) là album phòng thu thứ ba của ban nhạc rock My Bloody Valentine, được phát hành vào ngày 2 tháng 2 năm 2013. |
Her laterst album, My Worship - Live, was released in 2017. Album sau của cô My Worship - Live, được phát hành vào năm 2017. |
Outside the jail, the whole country went into a frenzy, some attacking me badly, and others supportive and even collecting signatures in a petition to be sent to the king to release me. Bên ngoài nhà tù, cả đất nước phẫn nộ, người thì chỉ trích tôi nặng nề, người khác lại ủng hộ và còn thu thập các chữ ký vào đơn thỉnh cầu gửi cho nhà vua xin thả tôi ra. |
"Berlin Award Winner 'The Way He Looks' Get UK Release". berlinale. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014. ^ “BERLIN AWARD WINNER ‘THE WAY HE LOOKS’ GET UK RELEASE”. berlinale. |
The Wii Mini sold 35,700 units in its first two months of availability in Canada after being released on December 7, 2012. Wii Mini bán được 35.700 chiếc trong hai tháng đầu tiên tại Canada sau khi được phát hành vào ngày 7 tháng 12 năm 2012. |
On September 10, 2013, Disney pushed back the film's initial 2015 release, with sources indicating that a Summer 2016 release is likely. Ngày 10 tháng 9 năm 2013, Disney đẩy ngược lịch chiếu 2015 ban đầu của phim, với các nguồn chỉ ra rằng ngày công chiếu vào mùa hè năm 2016 là có khả năng. |
Conversely, in oxygenic photosynthetic organisms such as most land plants, uptake of carbon dioxide and release of both oxygen and water vapour are the main gas-exchange processes occurring during the day. Ngược lại, trong các cơ quan quang hợp oxy như hầu hết các cây trồng trên đất, việc hấp thụ carbon dioxide và giải phóng cả oxy và hơi nước là các quá trình trao đổi khí chính xảy ra trong ngày. |
25 The release of loyal Jews from exile, made possible by the fall of Babylon, foreshadowed the release in 1919 of anointed Christians from spiritual exile. 25 Ba-by-lôn sụp đổ đưa đến sự phóng thích cho những người Do Thái trung thành. Điều này là hình bóng cho sự phóng thích khỏi phu tù về thiêng liêng của những tín đồ Đấng Christ xức dầu vào năm 1919. |
(1 Corinthians 7:19; 10:25; Colossians 2:16, 17; Hebrews 10:1, 11-14) Jews—including the apostles—who became Christians were released from the obligation to keep laws that they were required to obey when they were under the Law covenant. Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp. |
The English edition was released by Comics One in October 2003. Phiên bản tiếng Anh được phát hành bởi Comics One vào tháng 10 năm 2003. |
On December 29, 2014, Sonamoo officially debuted with the release of their debut EP, Deja Vu and held their debut showcase performance. Vào ngày 29 tháng 12 năm 2014, Sonamoo chính thức ra mắt và phát hành EP ra mắt của họ, Deja vu và họ tổ chức buổi showcase ra mắt. |
As a result of the success of "Meteor Garden", its sequel "Meteor Garden II" was gradually released into many Asian countries as well, before the source material was later adapted by networks in Japan, South Korea, and China respectively. Như một hệ quả tất yếu sau thành công của "Vườn sao băng", phần tiếp theo của nó "Vườn sao băng II" dần dần được phát sóng ở nhiều quốc gia châu Á, trước khi nguồn nguyên liệu này sau đó lần lượt được chuyển thể bởi các đài truyền hình ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. |
Nomura and Ofuji agreed that many scenes showing important events and feelings in Final Fantasy VII had been fragmented and disjointed, and so they had decided that those scenes would be the subject of Last Order, giving the audience of Advent Children (the film Last Order was released with) a "more enjoyable understanding." Nomura và Ofuji đều đồng ý rằng có nhiều cảnh thể hiện các sự kiện và cảm xúc quan trọng trong Final Fantasy VII bị phân mảnh và rời rạc, nên họ đã quyết định rằng những cảnh đó sẽ là chủ đề của Last Order, cho khán giả Advent Children (phim Last Order được phát hành với) "sự hiểu biết thú vị hơn." |
Both editions will come with footage content, with photobook pamphlet and a tour documentary. "f(x) release some awesome posters for their first solo concert". allkpop.com. "f(x) Shares Posters for First Ever Solo Concert". Cả hai phiên bản sẽ đi kèm với nội dung đoạn phim, với photobook nhỏ và một vài tài liệu của tour. ^ “f(x) release some awesome posters for their first solo concert”. allkpop.com. ^ “f(x) Shares Posters for First Ever Solo Concert”. |
In December 2004, he and Ronan Keating released a new version of "Father and Son": the song entered the charts at number two, behind Band Aid 20's "Do They Know It's Christmas?" Tháng 12 năm 2004, ông và Ronan Keating giới thiệu một phiên bản mới của ca khúc Father and Son: ca khúc này lọt vào vị trí số 2 trong bảng xếp hạng, sau ca khúc Do They Know It’s Christmas? của nhóm Band Aid 20. |
His most notable releases to date are "Pump The Party" produced together with Ferruccio Salvo, "The Bottle Song", released on Wall Recordings and "Prutata", which was R3hab’s first collaboration with Afrojack. Những phát hành đáng chú ý nhất của R3hab cho đến nay là "Pump The Party" được sản xuất cùng với Ferruccio Salvo, "The Bottle Song", phát hành trên Wall Recordings và "Prutata", là sự hợp tác đầu tiên của R3hab với Afrojack. |
On September 11, 1944, the United States Army Air Force released General Operational Requirements for a day fighter with a top speed of 600 mph (521 knots, 966 km/h), combat radius of 705 miles (612 nm, 1,135 km), and armament of either six 0.50 inch (12.7 mm) or four 0.60 inch (15.2 mm) machine guns. Vào ngày 11 tháng 9 năm 1944, Không lực Lục quân Hoa Kỳ phát hành bản Yêu cầu Hoạt động Tổng quát về một kiểu máy bay tiêm kích ban ngày đạt được tốc độ tối đa 966 km/h (521 knot, 600 mph), bán kính chiến đấu 1.135 km (612 nm, 705 mi), và trang bị sáu súng máy 12,7 mm (0,50 inch) hoặc bốn súng máy 15,2 mm (0,60 inch). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ releasing trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới releasing
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.