mental power trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mental power trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mental power trong Tiếng Anh.

Từ mental power trong Tiếng Anh có nghĩa là trí lực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mental power

trí lực

noun

Xem thêm ví dụ

Vine, the Greek word noʹe·ma (rendered “mental powers”) has the thought of “purpose” or “device.”
Vine thì chữ noʹe·ma trong tiếng Hy-lạp (dịch là “ý-tưởng”) có ý niệm về “ý định” hoặc “phương kế” (An Expository Dictionary of New Testament Words).
That our hearts and mental powers
Giữ cho tinh thần chúng con an tịnh,
How does “the peace of God” protect our hearts and our mental powers?
“Sự bình-an của Đức Chúa Trời” sẽ bảo vệ lòng và ý tưởng chúng ta như thế nào?
You don't really have mental powers.
Cô không thật sự có sức mạnh tinh thần.
The peace of God was guarding our hearts and mental powers.
Sự bình an của Đức Chúa Trời bảo vệ lòng và trí chúng tôi.
That God-given peace will guard your heart and your mental powers. —Philippians 4:6, 7.
Sự bình an mà Đức Chúa Trời ban cho sẽ bảo vệ lòng và trí bạn.—Phi-líp 4:6, 7.
“The peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.”
“Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
“The peace of God that excels all thought will guard [our] hearts and [our] mental powers by means of Christ Jesus.”
Kinh Thánh cho biết: “Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng [chúng ta] trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
9 “The peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.”
9 “Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Giê-su Christ” (Phi-líp 4:7).
And how fitting it is to supplicate him earnestly so that “the peace of God” will guard our hearts and mental powers!
Thật thích hợp biết bao để khẩn thiết nài xin Ngài hầu “sự bình-an của Đức Chúa Trời” che chở lòng và ý tưởng chúng ta!
5 Despite adverse circumstances, we today can experience firsthand the soothing effect of “the peace of God” that guards our mental powers.
5 Dù đối mặt với hoàn cảnh khó khăn đến đâu, chúng ta vẫn có thể cảm nghiệm “sự bình an của Đức Chúa Trời”, là điều giúp xoa dịu và bảo vệ tâm trí chúng ta.
4:6, 7) Yes, Jehovah may not take away our problem, but he can respond to our prayers by guarding our mental powers.
Vâng, Đức Giê-hô-va không luôn trừ bỏ vấn đề, nhưng chắc chắn Ngài nhậm lời bằng cách bảo vệ tâm trí chúng ta.
“The peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.” —Philippians 4:7.
“Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ” (Phi-líp 4:7).
In time, though, something far more serious took place because “their mental powers were dulled” and a veil came to be upon their hearts.
Tuy nhiên, cuối cùng một điều nghiêm trọng hơn đã xảy ra bởi vì “trí họ đã ra mê muội” và một bức màn che lòng họ.
In addition to needing strong hearts, we must also have our “mental powers” strengthened and directed by God through his Word and his congregation.
Ngoài việc cần có lòng mạnh mẽ, chúng ta cũng cần phải có “ý-tưởng” được vững mạnh thêm và được Đức Chúa Trời hướng dẫn bởi Lời của Ngài và qua hội-thánh.
It will ‘guard our hearts and our mental powers,’ thus helping us to avoid reacting rashly and unwisely, which could add to our affliction.
Nó sẽ “giữ-gìn lòng và ý-tưởng chúng ta”, do đó giúp chúng ta tránh phản ứng hấp tấp và thiếu khôn ngoan, khiến sự đau khổ của chúng ta tăng thêm.
It will ‘guard our hearts and mental powers by means of Christ Jesus’ —down to death in faithfulness if necessary. —Philippians 4:6, 7.
Sự bình-an đó sẽ “giữ-gìn lòng và ý tưởng của chúng ta trong Đức Chúa Giê-su Christ” cho đến chết nếu cần (Phi-líp 4:6, 7).
Like a garrison of soldiers assigned to protect a city from hostile invasion, “the peace of God” will protect our hearts and our mental powers.
Như một đoàn quân đồn trú có nhiệm vụ bảo vệ thành phố chống lại quân xâm lăng, “sự bình-an của Đức Chúa Trời” sẽ bảo vệ lòng và ý tưởng chúng ta.
If we do that, “the peace of God that excels all thought will guard [our] hearts and [our] mental powers by means of Christ Jesus.”
Nếu chúng ta làm điều đó, “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng [của chúng ta] trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
14 You can see that both the heart and the mind, or mental powers, are involved in acquiring and benefiting from “the peace of God.”
14 Bạn có thể thấy là cả lòng lẫn trí, hoặc ý tưởng, đều liên can đến việc có được “sự bình-an của Đức Chúa Trời” và hưởng được lợi ích của sự bình an đó.
In that way “the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.” —Philippians 4:6, 7.
Nhờ đó mà “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong [bởi] Chúa Giê-su Christ” (Phi-líp 4:6, 7).
“Let your petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers.” —Philippians 4:6, 7.
‘Hãy trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em’.—Phi-líp 4:6, 7.
In doing this, we have the assurance that “the peace of God that excels all thought will guard [our] hearts and [our] mental powers by means of Christ Jesus.”
Khi làm điều này, chúng ta chắc chắn “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng [chúng ta] trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
The Bible says that if you pray about your concerns, ‘the peace of God that excels all thought will guard your heart and your mental powers.’ —Philippians 4:6, 7.
Kinh Thánh nói rằng nếu bạn cầu nguyện về những mối âu lo của mình thì “sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của [bạn]”.—Phi-líp 4:6, 7.
Paul encourages us as Christians to ‘let our petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard our hearts and our mental powers.’
Phao-lô khuyến khích chúng ta là tín đồ Đấng Christ ‘trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng chúng ta’.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mental power trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.