theological trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ theological trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ theological trong Tiếng Anh.

Từ theological trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuộc thần học, thần học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ theological

thuộc thần học

adjective

thần học

noun

However, this was an era of too many theological voices.
Tuy nhiên, đây cũng là một thời đại có lắm ý kiến thần học.

Xem thêm ví dụ

Angelo Scarpulla started his theological studies in his native Italy when he was 10.
Angelo Scarpulla đã bắt đầu học về thần học tại quê hương nước Ý của anh vào năm 10 tuổi.
Further review helps to accentuate the idea that natural law, existence, and the Universe which is the sum total of all that is, was, and shall be, is represented in the theological principle of an abstract 'god' rather than an individual, creative Divine Being or Beings of any kind.
Các định nghĩa chi tiết hơn có xu hướng nhấn mạnh quan niệm rằng quy luật tự nhiên, sự tồn tại, và Vũ trụ (tổng của tất cả những gì đã, đang, và sẽ tồn tại) được đại diện trong nguyên lý thần học về một vị 'chúa trời' trừu tượng thay vì một hay vài đấng tạo hóa cá thể thuộc bất cứ dạng nào.
According to the Theological Wordbook of the Old Testament, edited by Harris, Archer, and Waltke, the original language root of the word translated “oppression” relates to “the burdening, trampling, and crushing of those lower in station.”
Theo cuốn “Ngữ vựng Thần học Cựu ước” (Theological Wordbook of the Old Testament, do Harris, Archer, và Waltke làm chủ bút), trong tiếng nguyên thủy thì chữ dịch ra là “sách-thủ tiền-tài” có nghĩa “bức hiếp, hiếp đáp, đè bẹp người nghèo khó”.
(b) How do a theological dictionary and some Bible translations support this definition?
b) Một tự điển thần học và một số bản dịch Kinh-thánh ủng hộ định nghĩa này như thế nào?
Constantine presided in person during the formal aspects of the proceedings (the first eleven sittings and then the eighteenth), surrounded by his court officials, but he took no active role in the theological discussions.
Đích thân Konstantinos phải chủ trì trong những khía cạnh chính thức của việc kiện tụng (mười một phiên họp đầu tiên và sau đó là mười tám), bị vây quanh bởi các triều thần của mình nhưng ông chẳng đóng vai trò tích cực nào trong các cuộc thảo luận thần học.
Zwingli's theological stance was gradually revealed through his sermons.
Quan điểm thần học của Zwingli thể hiện qua các bài thuyết giáo.
The Theological Dictionary of the New Testament says that it means “to direct one’s whole mind to an object.”
Cuốn sách Theological Dictionary of the New Testament (Tự điển thần học về Tân Ước) nói rằng chữ này có nghĩa “hoàn toàn tập trung tâm trí vào một đối tượng”.
But even if we suppose that Joseph were a creative and theological genius with a photographic memory—these talents alone do not make him a skilled writer.
Nhưng ngay cả nếu chúng ta giả sử rằng Joseph là một thiên tài có óc sáng tạo và về thần học, với một trí nhớ hoàn hảo—thì chỉ những tài năng này không thôi cũng không làm cho ông trở thành một nhà văn đại tài.
(New Dictionary of Theology) Others said that the soul was “incarcerated in the body as a punishment for the sins which it committed in its heavenly state.” —Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature.
Số khác cho rằng linh hồn “bị giam cầm trong thể xác như một hình phạt vì những tội lỗi đã phạm khi còn ở trên trời”. —Bách khoa từ điển văn chương Kinh Thánh, thần học và giáo hội (Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature).
The distinctions made by the doctrine of the Trinity between one God and three hypostases do not satisfy Muslims, who are confused, rather than enlightened, by theological terms derived from Syriac, Greek, and Latin.
Sự phân biệt mà thuyết Chúa Ba Ngôi nêu lên giữa một Đức Chúa Trời và ba vị riêng biệt không làm toại lòng người Hồi giáo; thay vì được sự thông sáng về thiêng liêng thì họ lại bị bối rối bởi các từ ngữ thần học đến từ các tiếng Syriac, Hy-lạp và La-tinh.
Regarding Cyril’s theological writings, Campenhausen says: “He initiated the practice of deciding questions of belief not solely on the basis of the Bible but with the aid of appropriate quotations and collections of quotations from acknowledged authorities.”
Campenhausen nói về các tác phẩm thần học của Cyril: “Ông là người đầu tiên đặt ra thói quen giải quyết những vấn đề liên quan đến tín điều không chỉ nhờ Kinh Thánh mà cũng nhờ lời trích dẫn thích hợp và những sưu tập lời trích dẫn từ những người có thẩm quyền”.
Other early Christian writers, however, such as Dionysius of Alexandria and Eusebius of Caesarea, noting the differences in language and theological outlook between this work and the Gospel, discounted this possibility, and argued for the exclusion of the Book of Revelation from the canon as a result.
Các tác giả Cơ Đốc khác, chẳng hạn như Dionysius của Alexandria và Eusebius của Caesarea, chú ý sự khác biệt về ngôn ngữ và quan điểm thần học giữa tác phẩm này và Phúc âm, làm giảm khả năng và loại trừ ý kiến Sách Khải huyền chung tác giả với Phúc âm.
Steve had realized an important theological point.
Steve đã nhận ra một luận điểm thần học quan trọng.
The impact of Luther on Zwingli's theological development has long been a source of interest and discussion among Zwinglian scholars.
Mức độ ảnh hưởng của Luther trên thần học Zwingli từ lâu vẫn là đề tài thú vị cho các học giả nghiên cứu về Zwingli.
Theological differences have been settled by burning people at the stake.
Các sự tranh chấp về tín ngưỡng đã được giải quyết bằng cách đem người ta đi hỏa thiêu.
In 1966, Time magazine asked "Is God Dead?" in response to the Death of God theological movement, citing the estimation that nearly half of all people in the world lived under an anti-religious power, and millions more in Africa, Asia, and South America seemed to lack knowledge of the Christian view of theology.
("Is God Dead?") khi bàn về phong trào thần học về cái chết của Chúa, trích dẫn ước lượng rằng gần một nửa dân chúng trên thế giới sống dưới một quyền lực phản tôn giáo, và hàng triệu người khác ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ có vẻ thiếu kiến thức về Thiên Chúa Ki-tô giáo.
While it is generally agreed that pyramids were burial monuments, there is continued disagreement on the particular theological principles that might have given rise to them.
Mặc dù kim tự tháp được công nhận là các công trình mai táng, có nhiều ý kiến bất đồng về những nguyên lý thần học cụ thể đã dẫn đến việc xây dựng chúng.
“The admonition is not sharp, polemical, or critical,” notes the Theological Dictionary of the New Testament.
Sách Theological Dictionary of the New Testament (Tự điển thần học về Tân Ước) ghi chú: “Lời khuyên bảo không cay độc, không đả kích hoặc phê phán.
Regarding those who “want us to come down off the high ground and join them in a theological scrum in the mud,” Elder Hales counseled Latter-day Saints to respond with their testimonies and to stand with the Savior.
Đối với “những người khác muốn chúng ta bỏ nơi cao để đi xuống và cùng họ tranh luận về thần học trong vũng bùn,” Anh Cả Hales khuyên bảo Các Thánh Hữu Ngày Sau nên đáp ứng bằng chứng ngôn của họ và đứng cùng với Đấng Cứu Rỗi.
In 1597–98, James wrote The True Law of Free Monarchies and Basilikon Doron (Royal Gift), in which he argues a theological basis for monarchy.
Khoảng năm 1597 - 1598, James cho ra đời tác phẩm The True Law of Free Monarchies và Basilikon Doron (hay quà tặng hoàng gia), trong đó ông lập luận cơ sở thần học cho chế độ quân chủ.
In 1919, five years after his conversion and without formal theological training, Tozer accepted an offer to serve as pastor of his first church.
Năm 1919, năm năm sau trải nghiệm qui đạo, không hề qua một chương trình đào tạo thần học chính thức nào, Tozer chấp nhận lời mời đến làm quản nhiệm một nhà thờ nhỏ.
He completed his theological studies and was ordained to the priesthood at the age of 26 on April 9, 1678.
Tuy vậy, Gioan vẫn hoàn thành việc nghiên cứu thần học và được thụ phong linh mục năm 26 tuổi vào ngày 9 tháng 4 năm 1678.
Walvoord, former president of Dallas Theological Seminary, says that Armageddon is “the final suicidal battle of a desperate world struggle centered in the Middle East.”
Ông đã lặp lại quan điểm phổ biến trong giới linh mục Chính thống giáo khi nói Ha-ma-ghê-đôn là “trận chiến vô vọng cuối cùng trong cuộc chiến khủng khiếp của cả thế giới, diễn ra tập trung ở Trung Đông”.
The theological utilitarians had the option of grounding their pursuit of happiness in the will of God; the hedonistic utilitarians needed a different defence.
Những nhà chủ nghĩa vị lợi thần học có một lựa chọn khác khi cho rằng việc theo đuổi sự hạnh phúc là tuân theo ý muốn của Chúa trời; những người vị lợi hưởng lạc cần một sự biện hộ khác.
Beginning with the 1835 edition, a series of seven theological lessons was also included; these were titled the Lectures on Faith.
Từ ấn bản năm 1835 trở đi, một loạt bảy bài học về thần học cũng được gồm vào; các bài học này có tựa đề là Lectures on Faith (Các Bài Thuyết Giảng về Đức Tin).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ theological trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.