pseudoscience trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ pseudoscience trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pseudoscience trong Tiếng Anh.
Từ pseudoscience trong Tiếng Anh có nghĩa là giả khoa học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ pseudoscience
giả khoa họcnoun (practice or claim that lacks scientific status; term used to describe a claim, belief, or practice presented as scientific, but which does not adhere to the scientific method) |
Xem thêm ví dụ
Ancient astronauts Fringe science List of topics characterized as pseudoscience List of Ufologists SETI UFOs in fiction Sanderson, Ivan T. SETI Khoa học phụ UFO trong văn học Nhà du hành vũ trụ cổ Danh sách nhà UFO học Danh sách các chủ đề được mô tả là giả khoa học ^ Sanderson, Ivan T. |
Gregory Feist, an academic psychologist, proposes that ufology can be categorized as a pseudoscience because its adherents claim it to be a science while the scientific community denies that it is, and because the field lacks a cumulative scientific progress; ufology has not, in his view, advanced since the 1950s. Gregory Feist, một học giả tâm lý học, đề xuất rằng UFO học có thể được phân loại như là một giả khoa học bởi vì các tín đồ của nó tuyên bố nó là khoa học trong khi cộng đồng khoa học phủ nhận điều đó, và bởi vì lĩnh vực này thiếu một sự tiến bộ khoa học tích lũy; UFO học dựa theo quan điểm của ông chưa có tiến triển gì từ thập niên 1950. |
In 1974, Feynman delivered the Caltech commencement address on the topic of cargo cult science, which has the semblance of science, but is only pseudoscience due to a lack of "a kind of scientific integrity, a principle of scientific thought that corresponds to a kind of utter honesty" on the part of the scientist. Năm 1974, Feynman phát biểu tại lễ tốt nghiệp của Caltech với chủ đề cargo cult science, về những thứ có vẻ giống khoa học, nhưng chỉ là giả khoa học do thiếu "một loại chính trực của khoa học, một nguyên lý của tư duy khoa học tương ứng với một loại trung thực hoàn toàn" trên một phần của nhà khoa học. |
However, ufology, as a field, has been rejected by modern academia and is considered a pseudoscience. Tuy vậy, UFO học, với tư cách là một lĩnh vực, lại bị giới học giả hiện đại từ chối và được coi như là một giả khoa học. |
Kenneth Feder, Professor of Archaeology at Central Connecticut State University and author of Frauds, Myths, and Mysteries: Science and Pseudoscience in Archaeology, has said that he was approached by Ancient Aliens producers regarding his potential participation. Kenneth Feder, giáo sư khảo cổ học tại Trường Đại học Trung tâm Connecticut và là tác giả của quyển Frauds, Myths, and Mysteries: Science and Pseudoscience in Archaeology, đã nói rằng ông được tiếp cận bởi các nhà sản xuất Ancient Aliens về sự tham gia tiềm năng của mình. |
Ufology is characterized by scientific criticism as a partial or total pseudoscience, a characterization which many ufologists reject. UFO học được các nhà phê bình khoa học mô tả đặc điểm một phần hoặc tổng thể giả khoa học, một đặc tính mà nhiều nhà nghiên cứu UFO từ chối. |
NLP is used as an example of pseudoscience for facilitating the teaching of scientific literacy at the professional and university level. NLP được dùng như một ví dụ cho giả khoa học và hỗ trợ việc giảng dạy khoa học cơ bản ở cấp độ chuyên môn và đại học. |
Most of the ideas presented in the show are not accepted by the scientific community, and have been criticized as pseudoscience and pseudohistory. Rất nhiều ý tưởng được trình bày trong chương trình không được cộng đồng khoa học chấp nhận và đã bị chỉ trích là giả khoa học và giả lịch sử. |
Nurse believes that scientists should speak out about science in public affairs and challenge politicians who support policies based on pseudoscience. Nurse tin rằng các nhà khoa học cần lên tiếng về khoa học trong các vấn đề công cộng và phản đối những chính trị gia ủng hộ các chính sách dựa trên khoa học giả hiệu. |
It promotes such awful pseudoscience. Nó cổ vũ cho những điều giả như khoa học tồi tệ. |
This type of bias is rampant in pseudoscience, where correct scientific techniques are not followed. Những loại thuốc mới từ đâu đến, nếu bạn không làm khoa học trung thực? |
Pseudoscience is like a magician's trick. Pseudoscience giống như một trò ảo thuật. |
To Thagard, astrology should not be regarded as a pseudoscience on the failure of Gauquelin's to find any correlation between the various astrological signs and someone's career, twins not showing the expected correlations from having the same signs in twin studies, lack of agreement on the significance of the planets discovered since Ptolemy's time and large scale disasters wiping out individuals with vastly different signs at the same time. Vì lý do này mà Thagard xem chiêm tinh học như giả khoa học Theo Thagard, chiêm tinh học không nên được coi là giả khoa học vì những thất bại của Gaquelin để tìm ra bất kì mối tương quan nào giữa các dấu hiệu chiêm tinh học đa dạng và sự nghiệp của một người, các cặp song sinh không thể hiện sự liên quan như mong đợi từ việc sở hữu những dấu hiệu giống nhau trong nghiên cứu các cặp song sinh, sự thiếu thống nhất trong các dấu hiệu của các hành tinh được khám phá ra từ thời kì Ptolem và những thảm họa quy mô lớn quét qua các các nhân với các dấu hiệu rất khác nhau tại cùng một thời điểm. |
An academician Viacheslav Stepin answering the question about pseudoscience said, "The dominant value of the scientific rationality begins to influence other spheres of culture—and religion, the myth are modernized often under this influence. Một nhà nghiên cứu Viacheslav Stepin trả lời các câu hỏi về giả khoa học nói: "Giá trị thống trị của tính hợp lý khoa học bắt đầu ảnh hưởng đến các lĩnh vực văn hóa và tôn giáo khác của văn hóa và tôn giáo, huyền thoại được hiện đại hóa thường dưới ảnh hưởng này. |
Scientists have watched in disbelief that as the evidence for global warming has become ever more solid, the deniers have been increasingly successful in the public and political arena. ... Today pseudoscience is still with us, and is as dangerous a challenge to science as it ever was in the past. Các nhà khoa học đã chứng kiến trong ngỡ ngàng khi các bằng chứng ngày càng trở nên chắc chắn bao nhiêu thì những kẻ phủ nhận lại càng thành công bấy nhiêu trong dư luận và trong đấu trường chính trị. ... Ngày nay giả khoa học vẫn đồng hành cùng chúng ta, và vẫn là một thách thức đầy nguy hiểm với khoa học như nó đã từng trong quá khứ. |
Alternative therapies are often based on religious belief, tradition, superstition, belief in supernatural energies, pseudoscience, errors in reasoning, propaganda, fraud, or lies. Các liệu pháp thay thế thường dựa trên niềm tin tôn giáo, truyền thống, mê tín, niềm tin vào năng lượng siêu nhiên, giả khoa học, sai sót trong lý luận, tuyên truyền, lừa đảo hoặc dối trá. |
To Thagard a further criterion of demarcation of science from pseudoscience was that the state of the art must progress and that the community of researchers should be attempting to compare the current theory to alternatives, and not be "selective in considering confirmations and disconfirmations". Theo Thagard thì một tiêu chí nữa trong ranh giới của khoa học và giả khoa học chính là trạng thái tiến cấp của nghệ thuật và cộng đồng các nhà nghiên cứu nên cố gắng để so sánh các học thuyết hiện tại để thay thế, và không được “chọn lọc trong việc cân nhắc xác nhận hoặc không xác nhận”. |
In a recent review, Irwin and Park reported that 56 of 95 modern studies found that it produces positive results but noted that many of the positive results were rendered dubious by issues such as data snooping, so that the evidence in support of technical analysis was inconclusive; it is still considered by many academics to be pseudoscience. Trong một nghiên cứu gần đây, Irwin và Park báo cáo rằng 56 trong tổng số 95 nghiên cứu hiện đại cho thấy nó tạo ra các kết quả tích cực nhưng lưu ý rằng nhiều kết quả tích cực đã được kết xuất không rõ ràng bởi các vấn đề như can thiệp vào dữ liệu, cho nên bằng chứng hỗ trợ của phân tích kỹ thuật là không thuyết phục; nó vẫn bị nhiều học giả coi là giả khoa học. |
According to science writer Sharon A. Hill, MUFON's focus is "decidedly unscientific with talks on alien abduction, conspiracy theories, human-ET hybrids, hypnotic regression, and repressed memories", and reflects "a wide range of pseudoscience". Theo nhà văn khoa học Sharon A. Hill, sự tập trung của MUFON "không mang tính khoa học với các buổi nói chuyện về hiện tượng người ngoài hành tinh bắt cóc, thuyết âm mưu, chủng loài lai giữa con người và người ngoài hành tinh, hồi quy thôi miên, và những kỷ niệm kìm nén" và phản ánh "một phạm vi rộng lớn về giả khoa học". |
According to Professor of neurology Terence Hines, this is a hallmark of pseudoscience. Theo Giáo sư thần kinh học Terence Hines, đây là một dấu hiệu của giả khoa học. |
So there is a danger to pseudoscience, in believing in this sort of thing. Ngụy tạo khoa học mang lại nguy hiểm khi người ta tin vào nó. |
Martin Gardner has argued for the use of a Potter Stewart standard ("I know it when I see it") for recognizing pseudoscience. Martin Garner ủng hộ việc sử dụng tiêu chuẩn Potter Stewart ("Tôi biết nó khi tôi thấy nó") để nhận biết giả khoa học. |
History professor Ronald H. Fritze observed that pseudoscience as offered by von Däniken and the Ancient Aliens program has a periodic popularity in the US: "In a pop culture with a short memory and a voracious appetite, aliens and pyramids and lost civilizations are recycled like fashions." Giáo sư khoa Lịch sử Ronald H. Fritze đã nhận xét rằng giả khoa học được von Däniken đề ra và chương trình Ancient Aliens có tính phổ biến định kỳ ở Mỹ: "Trong một nền văn hóa pop với một ký ức ngắn hạn và đồ ăn ngấu nghiến ngon lành, người ngoài hành tinh và kim tự tháp và các nền văn minh đã mất được tái chế như những món đồ thời trang". |
They call it physiognomy, which Encyclopædia Britannica defines as “a pseudoscience dealing with personality traits supposedly revealed by facial features or by body structure and form.” Bách khoa từ điển Anh Quốc (Encyclopædia Britannica) định nghĩa rằng thuật này “không có cơ sở khoa học khi liên kết những đặc điểm của tính cách với các chi tiết trên khuôn mặt hoặc hình dáng cơ thể”. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pseudoscience trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới pseudoscience
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.