opine trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ opine trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ opine trong Tiếng Anh.

Từ opine trong Tiếng Anh có các nghĩa là cho rằng, chủ trương là, phát biểu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ opine

cho rằng

verb

chủ trương là

verb

phát biểu

verb

Xem thêm ví dụ

For example, Aahz Maruch opines that "Coercion occurs when you have a statically typed language and you use the syntactic features of the language to force the usage of one type as if it were a different type (consider the common use of void* in C).
Ví dụ: Aahz Maruch viết rằng "việc ép kiểu xảy ra khi bạn có một ngôn ngữ kiểu tĩnh và bạn dùng các tính năng có từ cú pháp để buộc nó sử dụng đối tượng kiểu này như kiểu khác (như việc sử dụng con trỏ void* khá phổ biến trong C).
Hopefully, this doesn't affect your opin
Chuyện này không ảnh hưởng đến -.
Jarrett Wieselman of the New York Post opined that Morris had "emerged as one of the funniest second bananas on TV right now" and a LA Times writer mentioned having a "comedy crush on Morris, who plays the galactically dim Glee Club cheerleader Brittany".
Jarrett Wieselman từ New York Post chỉ ra rằng Morris "hiện đang là một trong những nhân vật phụ vui nhộn nhất trên TV" còn tạp chí LA Times viết rằng họ đang "có cảm tình về mặt hài kịch với Morris Morris".
R.H. Allen opined that Koo She refers to the asterism including Delta Velorum and Omega Velorum.
R.H. Allen có ý kiến rằng Koo She ám chỉ đến chủ nghĩa asterism bao gồm Delta Velorum và Omega Velorum.
Chuck Taylor of Billboard magazine wrote that the single "Beautiful Boy" was "an unexpected gem" and called Dion "a timeless, enormously versatile artist", Chuck Arnold of People Magazine, however, labelled the album as excessively sentimental, while Nancy Miller of Entertainment Weekly opined that "the whole earth-mama act is just opportunism, reborn".
Chuck Taylor của tạp chí Billboard đánh giá đĩa đơn "Beautiful Boy" là "một viên ngọc quý không ngờ tới" và gọi Dion là "người nghệ sĩ tài năng phi thường và bất hủ"; Chuck Arnold từ People lại cho rằng bản thu âm này quá mức ủy mị, trong khi đó Nancy Miller của Entertainment Weekly có phát biểu "Toàn bộ màn diễn đất mẹ thiêng liêng này chỉ là chủ nghĩa cơ hội, tái sinh trở lại".
Former United goalkeeper Peter Schmeichel, however, opined that Lindegaard was not yet ready for regular Premier League action.
Mặc dù vậy, cựu thủ môn MU Peter Schmeichel cho rằng Lindegaard chưa sẵn sàng để thi đấu thường xuyên ở Premier League.
Daniel Defoe visited the city in the early 18th century and famously opined in his book A tour thro' the Whole Island of Great Britain, that Glasgow was "the cleanest and beautifullest, and best built city in Britain, London excepted".
Daniel Defoe đã viếng thăm thành phố vào đầu thế kỷ 18 và nổi tiếng đã xuất bản trong cuốn sách của mình " Một chuyến đi xuyên đảo" của Vương quốc Anh, rằng Glasgow là "thành phố sạch và đẹp nhất và được xây dựng tốt nhất ở Anh, ngoại trừ Londom".
Some Israeli government officials opined in 2002 that the armed Fatah sub-group al-Aqsa Martyrs' Brigades commenced attacks towards Israel in order to compete with Hamas.
Một số quan chức chính phủ Israel đã phát biểu vào năm 2002 rằng các nhóm vũ trang thuộc Fatah Các lữ đoàn Tử vì đạo al-Aqsa đã bắt đầu các cuộc tấn công vào Israel nhằm cạnh tranh với Hamas.
Steve Dollar, in his review of These Are Special Times, opined that Dion was a "vocal Olympian for whom there ain't no mountain—or scale—high enough".
Trong bài đánh giá These Are Special Times, Steve Dollar tiếp tục khẳng định việc Dion "đỉnh Olympus khổng lồ về thanh nhạc mà không có ngọn núi nào – hay kích thước nào – cao hơn thế."
He also opined that the film was "a lot more interesting to think about than watch".
Anh còn cho rằng bộ phim "hứng thú để nghĩ hơn xem rất nhiều".
Graeme McMillan of The Hollywood Reporter criticized the trailer as "dull", and compared it negatively to the look of Rogue One, opining that the visuals "should be the hive of scum and villainy of the Cantina of the very first movie, filled with colorful aliens and things happening all over the place.
Graeme McMillan của The Hollywood Reporter chỉ trích đoạn trailer là "không nổi bật", và so sánh phong cách của bộ phim giống như Rogue One, cho rằng bộ phim phải có phong cách "nên là một cái tổ cặn bã và xấu xa của Cantina trong bộ phim đầu tiên, đầy những người ngoài hành tinh đầy màu sắc và nhiều thứ đang diễn ra khắp nơi.
Florentino opines that God did not forsake him and that his plans were not for the greater good but for personal gain.
Florentino tin rằng Thiên Chúa đã không từ bỏ anh ta và rằng kế hoạch của anh ta không phải là vì lợi ích lớn hơn mà vì lợi ích cá nhân.
Lindsay Zoladz of Pitchfork opined that "Ribs" was the best song Lorde had written so far.
Lindsay Zoladz của Pitchfork Media thì cho rằng "Ribs" là bài hát hay nhất mà Lorde từng sáng tác, đặc biệt là phần lời nhạc.
Stereogum's Peter Helman opined that the song "sounds very 2017."
Peter Helman từ Stereogum cho rằng bài hát "nghe rất 2017."
The first thing, I got out of jail, of course after I took a shower, I went online, I opened my Twitter account and my Facebook page, and I've been always very respectful to those people who are opining to me.
Điều đầu tiên tôi làm sau khi ra tù, dĩ nhiên sau khi tắm rửa, tôi lên mạng, mở trang Twitter và Facebook của mình, và tôi luôn tôn trọng những người đang chia sẻ quan điểm với tôi.
After watching the film, Finnish MEP Ari Vatanen opined: "It is a powerful message.
Sau khi xem phim, đại biểu Phần Lan Ari Vatanen phát biểu, "Đó là một thông điệp mạnh mẽ.
Buffett uses his annual letter to Berkshire shareholders to opine on the economy , the firm 's operating units , corporate governance and other issues .
Warren Buffett dùng thư hàng năm gửi tới các cổ đông của Berkshire để thể hiện ý kiến của mình về nền kinh tế , những bộ phận đang hoạt động của tập đoàn , tình hình quản lý công ty và những vấn đề khác .
A Haaretz reviewer opined that the success of her books, which spend months on bestseller lists, is due to her appeal to the "typical Israeli baker".
Một nhà phê bình của báo Haaretz đã chỉ ra nguyên nhân thành công của những cuốn sách của cô, khi mà chúng đứng trong top bán chạy trong vài tháng, đến từ sự hấp dẫn của cô đối với "thợ làm bánh Israel điển hình".
About.com's Bill Lamb had similar thoughts, opining that Eminem's introspection "lends the song engaging power" while also praising Rihanna's vocals.
Bill Lamb của About.com cũng có những suy nghĩ tương tự, cho rằng trong nội tâm Eminem "cho vay mượn những bài hát cam kết có sức mạnh" trong khi đó cũng ca ngợi giọng hát của Rihanna.
Editor Jim Pinckney from New Zealand Listener opined that Lorde's songs are structured like short stories.
Biên tập viên Jim Pinckney từ tạp chí New Zealand Listener đã so sánh các bài hát trong EP với các truyện ngắn.
Ashley Olsen opines on the fleeting nature of fame, while Juliette Lewis and James Franco talk about managing dreams and expectations.
Còn Ashley Olsen bày tỏ quan điểm về bản chất phù du của sự nổi tiếng, trong khi Juliette Lewis và James Franco nói về cách quản lý những giấc mơ và hoài bão.
However, Mark Weisbrot, co-Director of the Center for Economic and Policy Research, contended that Reagan's "economic policies were mostly a failure" while Howard Kurtz of The Washington Post opined that Reagan was "a far more controversial figure in his time than the largely gushing obits on television would suggest."
Tuy nhiên, Mark Weisbrot, đồng giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Kinh tế, cho rằng "các chính sách kinh tế của Reagan phần lớn là một thất bại" trong khi đó Howard Kurtz của tờ The Washington Post cho ý kiến rằng Reagan là "một khuôn mặt đương thời đầy tranh cãi vượt xa hơn là các tầm mức ảnh hưởng nổi phồng trên truyền hình đã nói đến."
Christopher John Farley from The Wall Street Journal praised the "Jabberwockian" catchiness of the hook, while Michael Hubbard from MusicOMH opined that the chorus of the song was Gaga's best yet.
Christopher John Farley từ The Wall Street Journal khen ngợi sự dễ nghe rất "Jabberwockian" của đoạn hook "Bad Romance" và Michael Hubbard từ MusicOMH cảm thấy rằng đoạn điệp khúc mới là phần hay nhất trong ca khúc của Gaga.
Bosley Crowther of The New York Times opined that the film "is not too well acted" with the exception of Hepburn who "gives the impression of being sensitive and pure" of its "muted theme", while Variety magazine also complimented Hepburn's "soft sensitivity, mar-velous projection and emotional understatement" adding that Hepburn and MacLaine "beautifully complement each other".
Bosley Crowther của The New York Times cho rằng bộ phim "có diễn xuất không quá nổi bật", ngoại trừ Hepburn khi "mô tả cảm xúc nhạy cảm và thuần khiết", trong khi tạp chí Variety khen ngợi "nét nhạy cảm nhẹ nhàng", với "sự bổ sung hoàn hảo" của Hepburn và MacLaine.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ opine trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.