genus trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ genus trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ genus trong Tiếng Anh.

Từ genus trong Tiếng Anh có các nghĩa là giống, chi, loại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ genus

giống

verb noun

chi

verb noun

There are 13 species in the genus, and they have
Có 13 loài trong chi này, và chúng đều có

loại

noun

Xem thêm ví dụ

Species within the genus Cryptassiminea include: Cryptassiminea adelaidensis Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea glenelgensis Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea insolata Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea kershawi Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea surryensis Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea Fukuda & Ponder, 2005. WoRMS (2009).
Các loài trong chi Cryptassiminea gồm có: Cryptassiminea adelaidensis Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea glenelgensis Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea insolata Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea kershawi Fukuda & Ponder, 2005 Cryptassiminea surryensis Fukuda & Ponder, 2005 ^ Cryptassiminea Fukuda & Ponder, 2005.
Today, this arrangement is considered paraphyletic as indicated by mtDNA cytochrome b sequence analysis, and Parus is best restricted to the Parus major—Parus fasciiventer clade, and even the latter species' closest relatives might be considered a distinct genus.
Hiện nay, kiểu sắp xếp này được coi là cận ngành như được chỉ ra bởi phân tích chuỗi mtDNA cytochrome b và chi Parus tốt nhất nên hạn chế trong nhánh Parus major - Parus fasciiventer, và thậm chí những họ hàng gần gũi nhất của loài thứ hai nói trên có thể được coi như là chi khác biệt .
The genus is closely related to Archocentrus and Cryptoheros, and contains the convict cichlids that were previously placed in those genera.
Chi này có quan hệ gần với Archocentrus và Cryptoheros, và có các loài trước đây đặt ở các chi này.
The type species is Wilaru tedfordi; genus also includes the second species Wilaru prideauxi.
Các loại loài này là Wilaru telfordi là loài duy nhất trong chi này, chi cũng bao gồm loài thứ hai Wilaru prideauxi.
Compsognathus was the first dinosaur genus to be portrayed with feathers, by Thomas Henry Huxley in 1876.
Compsognathus là chi khủng long đầu tiên được miêu tả có lông vũ bởi Thomas Henry Huxley vào năm 1876.
Ichthyornis (meaning "fish bird", after its fish-like vertebrae) was a genus of toothed seabird-like ornithuran from the late Cretaceous period of North America.
Ichthyornis (có nghĩa là "chim cá", sau đốt sống giống cá của nó) là một loài ornithuran có răng miệng giống chim biển từ thời Kỷ Creta thuộc Bắc Mỹ.
During a 2003 biological inventory of the Mikea Forest, a forest region of southwestern Madagascar, a single specimen of the rodent genus Macrotarsomys was collected.
Trong một bản kê sinh học năm 2003 của rừng Mikea, một vùng rừng của Madagascar tây nam, một mẫu vật duy nhất của chi động vật gặm nhấm macrotarsomys được thu thập.
Although this species would be later transferred to the genus Scutiger, it is now considered to be Polyporoletus.
Mặc dù loài này cí thể sau này được xếp vào chi Scutiger, hiện tại nó được mang tên là Polyporoletus.
Formally, an elliptic curve is a smooth, projective, algebraic curve of genus one, on which there is a specified point O. An elliptic curve is an abelian variety – that is, it has a multiplication defined algebraically, with respect to which it is an abelian group – and O serves as the identity element.
Đại thể thì một đường cong elliptic là một đường cong đại số trơn, đối xứng bậc 1, trong đó có một điểm xác định O. Một đường cong elliptic là một loại biến đổi Abel - nghĩa là nó có một phép nhân được định nghĩa kiểu đại số, đối với nó là một nhóm Abel – và điểm O tồn tại với tư cách phần tử đơn vị.
Modern molecular phylogenetics showed that it was only distantly related to the type species of Boletus and required placement in a new genus; Caloboletus was erected in 2014, with C. calopus designated as the type species.
Nghiên cứu phát sinh loài phân tử hiện đại cho thấy rằng nó chỉ có quan hệ xa với loài điển hình của chi Boletus cần phải đặt trong một chi mới là Caloboletus, được đặt ra vào năm 2014, với C. calopus định là loài điển hình.
Together with the other members of the genus Babyrousa, the North Sulawesi babirusa has usually been considered a subspecies of a widespread Babyrousa babyrussa, but recent work suggests that there may be several species, differentiable on the basis of geography, body size, amount of body hair, and the shape of the upper canine tooth of the male.
Cùng với các thành viên khác của chi Babyrousa, loài lợn huơu Bắc Sulawesi thường được xem là một phân loài của loài Babyrousa babyrussa phổ biến, nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng có thể có một số loài khác nhau dựa trên cơ sở địa lý, kích thước cơ thể, lượng lông trên cơ thể, và hình dạng của răng nanh trên của con đực.
Siphunculina is a genus of small flies known as tropical eye flies.
Siphunculina là một chi ruồi nhỏ được gọi là ruồi mắt nhiệt đới.
Dipteryx is a genus containing nine species of shrubs and trees.
Dipteryx là một chi thực vật gồm 9 loài cây bụi và cây thân gỗ.
Comostolodes albicatena Warren, 1896 Comostolodes chlorochromodes Prout Comostolodes dialitha (West, 1930) Comostolodes subhyalina Warren Comostolodes tenera Warren Comostolodes at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms Natural History Museum Lepidoptera genus database
Comostolodes albicatena Warren, 1896 Comostolodes chlorochromodes Prout Comostolodes dialitha (West, 1930) Comostolodes subhyalina Warren Comostolodes tenera Warren Dữ liệu liên quan tới Comostolodes tại Wikispecies Comostolodes at funet.fi Natural History Museum Lepidoptera genus database
Mouralia is a genus of moths of the Noctuidae family, consisting of only one species Mouralia tinctoides.
Mouralia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, chỉ gồm một loài Mouralia tinctoides.
Species within the genus Contrasimnia include: Contrasimnia formosana (Azuma, 1972) Contrasimnia pagoda (Cate, 1973) Contrasimnia xanthochila (Kuroda, 1928) Contrasimnia Lorenz & Fehse, 2009. WoRMS (2009).
Các loài thuộc chi Contrasimnia bao gồm: Contrasimnia formosana (Azuma, 1972) Contrasimnia pagoda (Cate, 1973) Contrasimnia xanthochila (Kuroda, 1928) ^ Contrasimnia Lorenz & Fehse, 2009.
It has an unusual distribution: the genus Recchia is native to Mexico, and the sole member of Suriana, S. maritima, is a coastal plant with a pantropical distribution; and the remaining three genera are endemic to Australia.
Nó có sự phân bố rất bất thường: chi Recchia là bản địa của México, còn loài duy nhất của chi Suriana là suyên biển (Suriana maritima) lại là loài thực vật duyên hải có sự phân bố rộng khắp vùng nhiệt đới; còn 3 chi còn lại lại là đặc hữu của Australia.
The genus name comes from the Huron word for the animal, ondathra, and entered New Latin as Ondatra via French.
Danh pháp chi bắt nguồn từ tiếng Huron dành cho con vật, ondathra, và ghi vào tân ngữ Latin thành Ondatra thông qua tiếng Pháp.
Species in the genus Sierraia include: Sierraia expansilabrum Brown, 1988 - vulnerable, from Sierra Leone Sierraia leonensis Connolly, 1929 - vulnerable, from Sierra Leone Sierraia outambensis Brown, 1988 - critically endangered, from Sierra Leone Sierraia whitei Brown, 1988 - least concern, from Sierra Leone This genus occurs in Sierra Leone.
Các loài thuộc chi Sierraia bao gồm: Sierraia expansilabrum Brown, 1988 - bị đe dọa, từ Sierra Leone Sierraia leonensis Connolly, 1929 - bị đe dọa, từ Sierra Leone Sierraia outambensis Brown, 1988 - cực kì nguy cấp, từ Sierra Leone Sierraia whitei Brown, 1988 - ít quan tâm, từ Sierra Leone Chi này có ở Sierra Leone. ^ Connolly M. W. K. (1929).
Russula pseudointegra is an inedible, quite rare mushroom of the genus Russula, with a similar habitat and appearance to Russula rosea.
Russula pseudointegra là một loài nấm không ăn được trong chi Russula, với môi trường sống và phân bố tương tự như Russula rosea.
Little et al. therefore synonymised Xanthocyparis with Callitropsis, the correct name for these species under the ICBN when treated in a distinct genus.
Little và những người khác vì thế đã coi Xanthocyparis là đồng nghĩa của Callitropsis, tên gọi chính xác cho các loài này theo quy tắc của ICBN khi xử lý một chi khác biệt.
The genus name Keteleeria honours J.B. Keteleer (1813–1903), a French nurseryman.
Tên chi được đặt để vinh danh J. B. Keteleer (1813-1903), một người trông nom vườn ươm cây ở Pháp.
Euamiana adusta Blanchard & Knudson, 1986 Euamiana contrasta (Barnes & McDunnough, 1910) Euamiana dissimilis (Barnes & McDunnough, 1910) Euamiana endopolia (Dyar, 1912) Euamiana torniplaga (Barnes & McDunnough, 1916) Natural History Museum Lepidoptera genus database Euamiana at funet
Euamiana adusta Blanchard & Knudson, 1986 Euamiana contrasta (Barnes & McDunnough, 1910) Euamiana dissimilis (Barnes & McDunnough, 1910) Euamiana endopolia (Dyar, 1912) Euamiana torniplaga (Barnes & McDunnough, 1916) Dữ liệu liên quan tới Euamiana tại Wikispecies Natural History Museum Lepidoptera genus database Euamiana at funet
Different authors accept between four and 18 species in the genus.
Các tác giả khác nhau công nhận từ 4 tới 18 loài trong chi.
According to the World Register of Marine Species (WoRMS), the following species with valid names are included within the genus Northia : Northia northiae (Griffith & Pidgeon (ex.
According to the Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS), the following species with valid names are gồm cód withtrong genus Northia : Northia northiae (Griffith & Pidgeon (ex.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ genus trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.