gaseous trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gaseous trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gaseous trong Tiếng Anh.

Từ gaseous trong Tiếng Anh có nghĩa là thể khí. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gaseous

thể khí

adjective

It takes a liquid form as running water, gaseous as vapor, or solid as ice.
Ta có nước ở thể lỏng, hơi nước ở thể khí và băng ở thể rắn.

Xem thêm ví dụ

Evaporation also tends to proceed more quickly with higher flow rates between the gaseous and liquid phase and in liquids with higher vapor pressure.
Sự bay hơi cũng có xu hướng diễn ra nhanh hơn với lưu lượng lớn hơn giữa pha khí và pha lỏng, và trong những chất lỏng có áp suất hơi cao hơn.
Philosophical attempts to rationalize why different substances have different properties (color, density, smell), exist in different states (gaseous, liquid, and solid), and react in a different manner when exposed to environments, for example to water or fire or temperature changes, led ancient philosophers to postulate the first theories on nature and chemistry.
Những triết gia cổ đại trong khi cố gắng hợp lý hóa những vấn đề, chẳng hạn tại sao các chất khác nhau thì có đặc tính (màu, mùi, mật độ) khác nhau, cũng tồn tại ở những trạng thái (khí, lỏng, rắn) khác nhau, đồng thời có phản ứng khác nhau lúc tiếp xúc với môi trường (nước, lửa, nhiệt độ thay đổi) xung quanh, đã đưa ra lý thuyết sơ khởi về tự nhiên hay cụ thể là về hóa học.
The inhalation or exposure to hot gaseous products of combustion can cause serious respiratory complications.
Hít phải hoặc tiếp xúc với các sản phẩm khí nóng của quá trình đốt cháy có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng về hô hấp.
After release, the sulfur dioxide is oxidized to gaseous H2SO2 which scatters solar radiation, hence its increase in the atmosphere exerts a cooling effect on climate.
Sau khi phát hành, sulfur dioxide bị oxy hóa thành H2SO2 khí phân tán bức xạ mặt trời, do đó sự gia tăng của nó trong khí quyển tạo ra một hiệu ứng làm mát về khí hậu.
In 1941 he began working with uranium hexafluoride, the only known gaseous compound of uranium, and was able to separate uranium-235.
Năm 1941 ông bắt đầu làm việc với urani hexaflorit, hợp chất duy nhất của urani ở dạng khí, và tách thành công urani-235.
For a time, uranium was fed into the S50 liquid thermal diffusion plant, then the K-25 gaseous, and finally the Y-12 electromagnetic separation plant; but soon after the war ended the thermal and electromagnetic separation plants were closed down, and separation was performed by K-25 alone.
Trong một thời gian, uranium được đưa vào nhà máy khuếch tán nhiệt dạng lỏng S50, sau đó là khí K-25, và cuối cùng là nhà máy tách điện từ Y-12; nhưng ngay sau khi chiến tranh kết thúc, các nhà máy tách nhiệt và điện từ đã bị đóng cửa, và sự tách biệt chỉ được tiến hành bởi K-25.
Reviewing his new found 'evidence', Constable was moved to write in two books that the creatures, though not existing outside of the "infrared range of the electromagnetic spectrum", had been on this Earth since it was more gaseous than solid.
Xem xét 'bằng chứng' tìm thấy mới của mình, Constable đã chuyển sang viết thành hai cuốn sách mà các sinh vật, mặc dù không tồn tại bên ngoài "phạm vi hồng ngoại của phổ điện từ", đã ở trên Trái đất này vì nó có nhiều khí hơn là rắn.
The radiation pressure of the solar wind then expelled most of the unaccreted matter, and only those planets with sufficient mass retained their gaseous atmosphere.
Áp lực bức xạ của gió mặt trời sau đó đã đẩy hầu hết vật chất không bồi tụ, và chỉ các hành tinh có đủ khối lượng mới giữ được khí quyển của chúng.
Compared with a gaseous diffusion plant or a nuclear reactor, an electromagnetic separation plant would consume more scarce materials, require more manpower to operate, and cost more to build.
So với một nhà máy khuếch tán khí hay lò phản ứng hạt nhân, một nhà máy phân tách điện từ sẽ tiêu thụ nhiều vật liệu hiếm hơn, đòi hỏi nhiều nhân lực để vận hành hơn, và xây dựng tốn kém hơn.
After three years I've concluded my first assignment as master of this vessel cataloguing gaseous planetary anomalies in Beta Quadrant.
Sau 3 năm, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ chỉ huy con tầu... phân loại các chất khí của những hành tinh dị thường trong Cung phần tư Beta.
This salt is stable with respect to hydrolysis and can be thermally decomposed under vacuum to yield anhydrous erbium(III) chloride with loss of ammonia and gaseous HCl.
Muối này ổn định trong quá trình thủy phân và có thể được phân hủy bằng nhiệt dưới chân không để tạo ra erbi(III) clorua khan với sự mất amoniac và HCl trong khí.
The leaf cannot use gaseous nitrogen taken from the air, but soil organisms can turn the gaseous nitrogen in the earth into nitrates and nitrites soluble in water, which then travel from the roots up to the leaves.
Lá cây không thể dùng nitrogen trong thể khí lấy từ không khí, nhưng sinh vật trong đất có thể biến đổi nitrogen trong thể khí ở lòng đất thành chất nitrates và nitrites hòa tan trong nước, để rồi di chuyển từ rễ lên tới lá.
“Each of the elements central to life—carbon, nitrogen, sulfur—is converted by bacteria from an inorganic, gaseous compound into a form that can be used by plants and animals.”—The New Encyclopædia Britannica.
“Bất cứ một nguyên tố nào cần thiết cho sự sống— cacbon, nitơ, lưu huỳnh—đều được vi khuẩn đổi từ một hỗn hợp khí vô cơ thành một dạng mà thực vật và động vật có thể dùng” (The New Encyclopædia Britannica).
Their importance becomes apparent in analyzing acid–base reactions for gaseous or liquid species, or when acid or base character may be somewhat less apparent.
Tầm quan trọng của chúng hiện rõ trong việc phân tích các phản ứng axit–bazơ với dạng khí và dạng lỏng, hoặc là để phân biệt tính axit hay là tính bazơ yếu hơn.
However, because the underground temperature and pressure are higher than at the surface, the gas may contain heavier hydrocarbons such as pentane, hexane, and heptane in the gaseous state.
Tuy nhiên, do nhiệt độ và áp suất ngầm cao hơn bề mặt, khí có thể chứa các hydrocacbon nặng hơn như pentan, hexan và heptan trong trạng thái khí.
Among the seven main rings, it's estimated that the gaseous planet has thousands of ringlets comprised of 35 trillion trillion tons of ice and dust, containing roughly 26 million times the amount of water on Earth.
Trong số bảy vòng chính, người ta ước tính rằng hành tinh khí này có hàng ngàn vành khuyên nhỏ gồm 35 nghìn tỷ- nghìn tỷ tấn băng và bụi, gấp khoảng 26 triệu lần lượng nước trên Trái đất.
While those assigned to gaseous diffusion left by the fall of 1944, the 35 working with Lawrence at Berkeley were assigned to existing laboratory groups and stayed until the end of the war.
Trong khi những người chỉ định làm khuếch tán khí rời Hoa Kỳ vào mùa thu năm 1944, 35 người làm việc với Lawrence ở Berkeley được chỉ định vào các nhóm phòng thí nghiệm sẵn có và ở lại cho đến cuối cuộc chiến.
The production of coke from coal produces ammonia, coal tar, and gaseous compounds as by-products which if discharged to land, air or waterways can pollute the environment.
Việc sản xuất than cốc từ than tạo ra amoniac, nhựa than và các hợp chất khí như các sản phẩm phụ nếu thải ra đất, không khí hoặc đường thủy có thể đóng vai trò là chất gây ô nhiễm môi trường.
Its use as a leavening agent, with associated controversy, goes back centuries: In the third kind of bread, a vesicular appearance is given to it by the addition to the dough of some ammoniacal salt, (usually the sub-carbonate,) which becomes wholly converted into a gaseous substance during the process of baking, causing the dough to swell out into little air vessels, which finally bursting, allow the gas to escape, and leave the bread exceedingly porous.
Nó được sử dụng như một tác nhân gây bệnh, với những tranh cãi liên quan hàng thế kỷ trước: Trong loại bánh mì thứ ba, một hình dạng mụn nước được trao cho nó bằng cách thêm vào bột của một ít muối ammoniac, (thường là cacbonat phụ), trở thành một chất khí trong quá trình nướng, gây ra bột phình ra thành những bình khí nhỏ, cuối cùng vỡ ra, cho phép khí thoát ra và để lại bánh mì cực kỳ xốp.
Pure silver acetylide is a heat- and shock-sensitive high explosive with the unusual property that on ignition it does not evolve any gas: Ag 2C 2 (s) → 2 Ag (s) + 2 C (s) A common misconception about the "silver acetylide" used in commercial explosives is that it explodes without the evolution of gaseous products and that its chemical formula is Ag 2C 2.
Bạc axetylua tinh khiết là chất nổ cao nhạy với nhiệt và sốc khi đánh lửa nó không tạo ra bất kỳ loại khí nào: Ag2C2 (r) → 2 Ag (r) + 2 C (r) Một quan niệm sai lầm phổ biến về "bạc axetylua" được sử dụng trong thuốc nổ thương mại là nó bùng nổ mà không có sự hình thành của các sản phẩm khí và công thức hóa học của nó là Ag2C2.
These plumes represent invisible jets of gaseous nitrogen, together with dust.
Những đám bụi này đại diện cho các bình phun không khí vô hình của nitơ, cùng với bụi.
For reasons of economy, oxygen is often transported in bulk as a liquid in specially insulated tankers, since one liter of liquefied oxygen is equivalent to 840 liters of gaseous oxygen at atmospheric pressure and 20 °C (68 °F).
Vì các lý do kinh tế, ôxy thường được vận chuyển trong các bồn ở dạng lỏng đặc biệt các xe bồn cách nhiệt đặc biệt, do một lít ôxy lỏng bằng với 840 lít khí ôxy ở áp suất khí quyển và nhiệt độ 20 °C (68 °F).
In 1823, Michael Faraday, then an assistant in Davy's lab, successfully liquefied chlorine and went on to liquefy all known gaseous elements, except for nitrogen, hydrogen, and oxygen.
Năm 1823, Michael Faraday, lúc đó là trợ lý trong phòng thí nghiệm của Davy, đã hóa lỏng thành công clo cũng như mọi nguyên tố khí được biết thời đó, ngoại trừ nitơ, hiđrô và ôxy.
The gaseous diffusion process had been the leading method for enrichment and was used in the Manhattan Project.
Quá trình khuếch tán khí từng là phương pháp hàng đầu làm giàu urani và được sử dụng trong dự án Manhattan.
However the decomposition of gaseous UCl6 produces (UCl5).
Tuy nhiên sự phân hủy của UCl6 khí tạo ra (UCl5).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gaseous trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.