contribution margin trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ contribution margin trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ contribution margin trong Tiếng Anh.
Từ contribution margin trong Tiếng Anh có nghĩa là Lợi nhuận cận biên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ contribution margin
Lợi nhuận cận biên(Contribution margin, or dollar contribution per unit, is the selling price per unit minus the variable cost per unit. “Contribution” represents the portion of sales revenue that is not consumed by variable costs and so contributes to the coverage of fixed costs.) |
Xem thêm ví dụ
CONTRIBUTION MARGIN A relationship between the cost, volume and profit is the contribution margin. BIÊN ĐÓNG GÓP Một mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận là tỷ lệ đóng góp. |
Multiplying the contribution margin ratio (40%) by the change in sales volume ($80,000) indicates that operating income will increase $32,000 if additional orders are obtained. Nhân tỷ lệ ký quỹ đóng góp (40%) với thay đổi về khối lượng bán hàng (80.000 đô la) cho thấy thu nhập hoạt động sẽ tăng 32.000 đô la nếu có thêm đơn đặt hàng. |
Proportional costs provide the first contribution margin level that supports short-term decisions and once proportional costs are subtracted from revenue, it reveals whether the product or service is profitable or not. Chi phí tỷ lệ cung cấp mức ký quỹ đóng góp đầu tiên hỗ trợ các quyết định ngắn hạn và một khi chi phí tỷ lệ được trừ vào doanh thu, nó cho biết sản phẩm hoặc dịch vụ có sinh lợi hay không. |
The following chart shows the income statement of a company X, which has been prepared to show its contribution margin: CONTRIBUTION MARGIN RATIO The contribution margin can also be expressed as a percentage. Biểu đồ sau đây cho thấy báo cáo thu nhập của một công ty X, đã được chuẩn bị để hiển thị tỷ lệ đóng góp của nó: TỈ SUẤT BIÊN ĐÓNG GÓP Biên độ đóng góp cũng có thể được biểu thị dưới dạng phần trăm. |
According to German Professors Dr.'s Friedl, Kuepper and Pedell, the fundamental structure of GPK consists of four important elements: Cost-type accounting, Cost center accounting, Product cost accounting, and Contribution margin accounting for profitability analysis. Theo các giáo sư của Đức Tiến sĩ Friedl, Kuepper và Pedell, cấu trúc cơ bản của GPK bao gồm bốn yếu tố quan trọng: Kế toán loại chi phí, Kế toán chi phí trung tâm, Kế toán chi phí sản phẩm , và Biên lợi nhuận kế toán phân tích lợi nhuận. |
As such, both of these causally-linked outputs—if proportional in nature—will vary with product/service output volume (albeit the secondaries only indirectly) and are reflected in the appropriate product/service contribution margin in the P&L. Product/Service cost accounting also referred to as Product Costing, is where all of the assigned costs that are product related will be collected in the GPK costing model. Như vậy, cả hai đầu ra liên kết nhân quả này - nếu tỷ lệ về bản chất - sẽ thay đổi theo sản lượng / sản lượng dịch vụ (mặc dù chỉ thứ hai là gián tiếp) và được phản ánh trong tỷ lệ đóng góp sản phẩm / dịch vụ thích hợp trong P & L. Kế toán chi phí sản phẩm / dịch vụ cũng được gọi là Tính phí sản phẩm, là nơi tất cả chi phí được chỉ định có liên quan đến sản phẩm sẽ được thu thập trong mô hình chi phí GPK. |
The research contributed to an understanding of the subduction characteristic of the Pacific margins. Nghiên cứu đã đóng góp cho sự hiểu biết về đặc tính hút chìm của lề Thái Bình Dương. |
The total contribution margin $432,000, can also be computed directly by multiplying the sales by the contribution margin ratio ($1,080,000 X 40%). Tổng số tiền đóng góp $ 432.000, cũng có thể được tính trực tiếp bằng cách nhân doanh số với tỷ lệ ký quỹ đóng góp ($ 1,080,000 X 40%). |
The concept of contribution margin is particularly useful in the planning of business because it gives an insight into the potential profits that a business can generate. Khái niệm về tỷ lệ đóng góp đặc biệt hữu ích trong việc lập kế hoạch kinh doanh vì nó mang lại cái nhìn sâu sắc về lợi nhuận tiềm năng mà một doanh nghiệp có thể tạo ra. |
To validate this analysis the table below shows the income statement of the company including additional orders: Variable costs as a percentage of sales are equal to 100% minus the contribution margin ratio. Để xác thực phân tích này, bảng dưới đây cho thấy báo cáo thu nhập của công ty bao gồm các đơn đặt hàng bổ sung: Chi phí biến đổi theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu bằng 100% trừ đi tỷ lệ ký quỹ đóng góp. |
He also made important contributions to control system theory and mathematical tools for the analysis of stability of linear systems, inventing Bode plots, gain margin and phase margin. Ông cũng có những đóng góp quan trọng cholý thuyết hệ thống điều khiển và các công cụ toán học để phân tích sự ổn định của các hệ thống tuyến tính, phát minh ra biểu đồ Bode, biên độ pha và biên độ độ lợi. |
Scholars believe that the incident probably contributed one or two percentage points to Tsai's winning margin. Các học giả tin rằng sự việc trên đã đóng góp một hoặc hai phần trăm bên lề chiến thắng của Thái Anh Văn. |
Brand valuation models typically combine a brand equity measure (e.g.: the proportion of sales contributed by "brand") with commercial metrics such as margin or economic profit. Các mô hình định giá thương hiệu thường kết hợp thước đo tài sản thương hiệu (ví dụ: tỷ lệ doanh thu được đóng góp bởi "thương hiệu") với các số liệu thương mại như tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi nhuận kinh tế. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ contribution margin trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới contribution margin
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.