carnal trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carnal trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carnal trong Tiếng Anh.

Từ carnal trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhục dục, thuộc nhục dục, thuộc xác thịt, trần tục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carnal

nhục dục

adjective

The fruit of carnal pleasure is bitterness and sadness.
Trái của niềm hoan lạc nhục dục là nỗi cay đắng và buồn phiền.

thuộc nhục dục

adjective

thuộc xác thịt

adjective

trần tục

adjective

Viewing ourselves in our “carnal state” means recognizing our fallen or earthly condition.
Việc thấy mình trong “trạng thái trần tục” có nghĩa là công nhận tình trạng sa ngã hoặc trần thế của chúng ta.

Xem thêm ví dụ

All people are carnal, or mortal, because of the Fall of Adam and Eve.
Tất cả loài người đều nhục dục hay trần tục, vì sự sa ngã của A Đam và Ê Va.
In addition, psychoanalysis helped Hesse identify psychological problems which he had experienced in his youth, including internal tension caused by a conflict between his own carnal instincts and the strict moralism of his parents.
Ngoài ra, Phân Tâm Học giúp Hesse xác định được vấn đề tâm lý mà tuổi trẻ của ông đã trải qua, bao gồm trạng thái căng thẳng được hình thành từ xung đột giữa bản năng xác thịt của chính ông và luân lý nghiêm ngặt của bố mẹ.
We know that the carnal or natural man is “an enemy to God ... unless he yields to the enticings of the Holy Spirit.”
Chúng ta biết rằng con người xác thịt hoặc con người thiên nhiên chính là “một kẻ thù của Thượng Đế ... trừ phi người ấy chịu theo những sự khuyên dỗ của Đức Thánh Linh.”
They are more resilient and able to deny themselves of all ungodliness.35 Moreover, uncontrolled appetite,36 addiction to pornography or harmful drugs,37 unbridled passion,38 carnal desire,39 and unrighteous pride40 are diminished with complete conversion to the Lord and a determination to serve Him and to emulate His example.41 Virtue garnishes their thoughts, and self-confidence grows.42 Tithing is seen as a joyful and protective blessing, not as a duty or a sacrifice.43 Truth becomes more attractive, and things praiseworthy become more engaging.44
Họ kiên trì hơn và có thể chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính.35 Ngoài ra, lòng ham muốn không thể kiểm soát,36 thói nghiện ngập hình ảnh sách báo khiêu dâm hoặc ma túy độc hại,37 dục vọng không kiềm chế được,38 những mong muốn về thể xác,39 và tính kiêu căng bất chính40 sẽ giảm bớt khi một người hoàn toàn cải đạo theo Chúa và quyết tâm phục vụ Ngài và noi theo gương Ngài.41 Đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ, và sự tự tin phát triển.42 Tiền thập phân được xem là một phước lành hân hoan và che chở, chứ không phải là một bổn phận hay sự hy sinh.43 Lẽ thật trở nên thu hút hơn, và những điều đáng khen sẽ được theo đuổi hơn.44
The natural man or woman is unrepentant, is carnal and sensual (see Mosiah 16:5; Alma 42:10; Moses 5:13), is indulgent and excessive, and is prideful and selfish.
Con người thiên nhiên thì không hối cải, ưa thích xác thịt và nhục dục (xin xem Mô Si A 16:5; An Ma 42:10; Môi Se 5:13), buông thả quá mức, kiêu ngạo và ích kỷ.
In a real sense, they have ceased to learn the art of carnal warfare.
Đúng vậy, họ đã ngừng hẳn việc tập-sự chiến-tranh bằng khí-giới vật-chất.
God redeems men from their lost and fallen state—Those who are carnal remain as though there were no redemption—Christ brings to pass a resurrection to endless life or to endless damnation.
Thượng Đế cứu chuộc loài người khỏi trạng thái lạc lối và sa ngã—Những kẻ nào vẫn duy trì bản chất xác thịt thì sự cứu chuộc sẽ xem như không có đối với họ—Đấng Ky Tô mang lại sự phục sinh để loài người có được một cuộc sống bất tận hoặc là một sự đoán phạt bất tận.
Spiritual light cannot be discerned by carnal eyes.
Ánh sáng thuộc linh không thể được phân biệt bằng mắt của người trần.
“And others will he pacify, and lull them away into carnal security, that they will say: All is well in Zion; yea, Zion prospereth, all is well—and thus the devil cheateth their souls, and leadeth them away carefully down to hell.
“Nó sẽ dẹp yên những kẻ khác và ru ngủ họ trong một sự an toàn trần tục, khiến họ phải thốt ra rằng: Mọi việc đều tốt đẹp ở Si Ôn; phải, Si Ôn thịnh vượng, và mọi việc đều tốt đẹp—và đó là luận điệu mà quỷ dữ đã dùng để lừa gạt tâm hồn họ, và cẩn thận dẫn dắt họ xuống ngục giới.
Signification that although Elizabeth Mor and Isabella Boutellier, noble damsels of the diocese of Glasgow, are related in the third and fourth degrees of kindred, Robert Steward of Scotland, lord of Stragrifis, in the diocese of Glasgow, the king's nephew, carnally knew first Isabella, and afterwards, in ignorance of their kindred, Elizabeth, who was herself related to Robert in the fourth degree of kindred, living with her for some time and having many children of both sexes by her; the above king and bishops therefore pray the pope that for the sake of the said offspring, who are fair to behold (aspectibus gratiose), to grant a dispensation to Robert and Elizabeth to intermarry, and to declare their offspring legitimate.
Ý nghĩa là mặc dù Elizabeth Mor và Isabella Boutellier, các trinh nữ quý tộc của giáo khu Glasgow, có quan hệ cùng huyết thống ba đời bốn đời, Robert Steward của Scotland, Huân tước Stragrifis, thuộc giáo khu Glasgow, cháu của nhà vua, và sau đó trong sự thiếu hiểu biết của họ, Elizabeth, có quan hệ họ hàng bốn đời với Robert, họ đã sống với nhau một thời gian một khoảng thời gian và có nhiều con cháu cả trai lẫn gái; những vị vua và các giám mục nói trên vì thế cầu giáo hoàng hãy vì quyền lợi của những đứa trẻ, những người đáng lẽ phải được nhìn nhận (aspectibus gratiose), xin hãy cấp quyền miễn trừ cho Robert và Elizabeth được phép kết hôn, và tuyên bố con cái của họ là họp pháp.
The Swedish force under the command of Carl Constantin De Carnall managed to rout the Prussian forces camping on a hill next to the town of Malchin.
Mặc dù vậy, lực lượng Thụy Điển dưới sự chỉ huy của Carl Constantin De Carnall đã đánh tan các lực lượng của Phổ đóng trại trên ngọn đồi gần Malchin.
The Washington Post declared Jackson's public image over the course of her career had shifted "from innocence to experience, inspiring such carnal albums as 1993's 'Janet' and 1997's 'The Velvet Rope', the latter of which explored the bonds—figuratively and literally—of love and lust."
The Washington Post tuyên bố hình tượng công chúng của Jackson trong những giai đoạn khác nhau trong sự nghiệp đã thay đổi, "từ sự ngây thơ thành từng trải, làm cảm hứng cho những album gợi cảm như Janet năm 1993 và The Velvet Rope năm 1997, khám phá sự gắn kết—theo nghĩa bóng lẫn nghĩa đen—của tình yêu và dục vọng."
“TO BE carnally minded is death; but to be spiritually minded is life and peace,” wrote the apostle Paul.
SỨ ĐỒ Phao-lô viết: “Chăm về xác-thịt sanh ra sự chết, còn chăm về Thánh-Linh [“thiêng liêng”, NW] sanh ra sự sống và bình-an”.
She tricked my son with her carnal manipulations and he fell right into her " vagenda. "
Cô ta lừa con trai tôi bằng xác thịt để rồi nó vục mặt vào mà " Vét máng.
Carnal nature of man
Tính chất nhục thể của con người
Well, I want you to know that if you find yourself in any carnal situation, that you...
Mẹ muốn con biết là nếu con muốn hưởng " xác thịt trần gian ".
One of Brooke's recent biographers wrote that during Brooke's final years in Burrator in Devon "there is little doubt ... he was carnally involved with the rough trade of Totnes."
Một trong các nhà tiểu sử gần đây về Brooke viết rằng do Brooke dành những năm cuối đời tại Burrator thuộc Devon "có chút nghi ngờ... ông dính vào nhục dục đồng tính nam tại Totnes.".
But their inappropriate use—such as involvement in time-wasting games, programs that would drive you to carnal pleasure, or much worse things such as pornography—is destructive.
Nhưng cách sử dụng chúng không thích hợp—như bị lôi cuốn vào những trò chơi làm phí phạm thời giờ hoặc tệ hại hơn nữa là hình ảnh sách báo khiêu dâm—đều có sức hủy diệt.
It converts them from carnality to spirituality.
Phép báp têm này thay đổi họ từ xác thịt đến phần thuộc linh.
Why do you think that being in “a state of nature,” or a sinful or “carnal state,” is contrary to the nature of happiness?
Các em nghĩ tại sao việc ở trong ′′một trạng thái thiên nhiên,′′ hoặc một ′′trạng thái trần tục′′ hay tội lỗi là trái với bản chất của niềm hạnh phúc?
We also seek to rescue those who are now dead as to the things that are spiritual and help them to “be born again; yea, born of God, changed from their carnal and fallen state, to a state of righteousness, being redeemed of God, becoming his sons and daughters” (Mosiah 27:25).
Chúng ta cũng tìm cách giải cứu những người hiện đang chết vì những điều thuộc linh và giúp họ “được tái sinh; phải, được Thượng Đế sinh ra, được chuyển từ trạng thái trần tục và sa ngã qua trạng thái ngay chính, được Thượng Đế cứu chuộc, và trở thành những con trai và con gái của Ngài” (Mô Si A 27:25).
Their past choices had exposed these Ammonite fathers to a carnal appetite that could again become a point of vulnerability that Satan would attempt to exploit.
Những lựa chọn trước đây của họ đã làm cho những người cha Am Môn có một ước muốn vật chất mà một lần nữa có thể làm cho họ dễ bị tổn thương, đây chính là điều Sa Tan sẽ cố gắng khai thác.
However, the scriptures refer to the flesh as the physical or carnal nature of the natural man, which allows people to be influenced by passion, desires, appetites, and drives of the flesh instead of looking for inspiration from the Holy Ghost.
Tuy nhiên, thánh thư ám chỉ xác thịt là thể xác hay bản chất trần tục của con người thiên nhiên, để cho người ta bị ảnh hưởng bởi sự đam mê, dục vọng, thèm muốn, và sự thúc đẩy của xác thịt thay vì tìm kiếm sự soi dẫn từ Đức Thánh Linh.
* Man cannot see God with a carnal mind, D&C 67:10–12.
* Loài người không thể trông thấy Thượng Đế bằng trí óc trần tục, GLGƯ 67:10–12.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carnal trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.