area code trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ area code trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ area code trong Tiếng Anh.
Từ area code trong Tiếng Anh có các nghĩa là maõø soá vuøng, mã khu vực, mã vùng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ area code
maõø soá vuøngnoun |
mã khu vựcnoun |
mã vùngnoun (A number that identifies each telephone service area in a country/region and is used as a dialing prefix.) And in four months, we were in all 295 area codes in America. Và trong 4 tháng, chúng tôi đã có mặt tại tất cả 295 mã vùng tại Mỹ, |
Xem thêm ví dụ
Uh, 443 area code- - a Baltimore cell. Mã vùng 433, di động ở Baltimore. |
Uh, area code is for southeast Michigan. Là mã vùng của khu đông nam Michigan. |
By 1967, 129 area codes had been assigned. Đến năm 1967, 129 mã vùng đã được chỉ định. |
In Argentina, area codes are two, three, or four digits long (after the initial zero). Ở Argentina, mã vùng dài hai, ba hoặc bốn chữ số (sau số không ban đầu). |
Or an area code. Hoặc mã vùng. |
In Russia, in December 2005 the leading zero in the Oblastal area codes was replaced by a 4. Tại Nga, vào tháng 12 năm 2005 số 0 hàng đầu trong các mã khu vực của Khu vực đã được thay thế bằng số 4. |
What's the area code of Amman! Mã vùng Amman là gì? |
Area codes with 0 denotes the republics and Oblasts of the European part of the USSR. Các mã vùng với 0 biểu thị các nước cộng hòa và các chướng ngại của phần châu Âu của Liên Xô. |
They are overlaid by area code 917, which covers the entirety of New York City. Mã vùng này nằm trong một mã vùng rộng hơn là 917, phủ sóng toàn bộ Thành phố New York. |
This includes any changes in area codes. Cũng nên điền đơn này khi mã số vùng điện thoại thay đổi. |
Do you have to dial a " 1 " before the area code? Có phải ấn số " 1 " trước mã vùng ko mẹ? |
The area codes in use were subsequently withdrawn in 1991. Mã vùng được sử dụng sau đó đã bị rút vào năm 1991. |
When you’re near a place, you don’t have to include the area code. Khi ở gần một địa điểm, bạn không cần phải bao gồm mã vùng. |
Each NPA was assigned a numbering plan area code, often abbreviated as area code. Mỗi NPA được chỉ định một mã vùng kế hoạch đánh số, thường được viết tắt là mã vùng. |
The number you have reached, 149-4985 in area code 505 is no longer... Số điện thoại quý khách vừa gọi, 149-4985... thuộc mã vùng 505 không còn... |
He released singles "Saturday (Oooh Oooh)" with Sleepy Brown, "Move Bitch" with Mystikal and I-20, and "Area Codes" with Nate Dogg. Những single tiếp theo là "Saturday (Oooh Oooh)" hợp tác với Sleepy Brown, "Move Bitch" hợp tác với I-20 và Mystikal, "Area Codes" hợp tác với "Nate Dogg". |
Phone numbers in international format begin with a plus (+) sign, followed by the country code, the area code, and the phone number: Số điện thoại ở định dạng quốc tế bắt đầu bằng dấu cộng (+), theo sau là mã quốc gia, mã vùng và số điện thoại: |
You can track details such as call duration, call start and end times, caller area code and whether the call was connected. Bạn có thể theo dõi các thông tin chi tiết như thời lượng cuộc gọi, thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi, mã vùng của người gọi và khả năng kết nối của cuộc gọi. |
The first customer-dialed direct call using area codes was made on November 10, 1951, from Englewood, New Jersey, to Alameda, California. Cuộc gọi trực tiếp đầu tiên được gọi bởi khách hàng sử dụng mã vùng được thực hiện vào ngày 10 tháng 11 năm 1951, từ Englewood, New Jersey, đến Alameda, California. |
According to West, the fact that Hawaii's area code was "808" was coincidental, as he had already developed the album's title before being informed. Theo West, chuyện mã vùng "808" của Hawaii thực chất là sự trùng hợp ngẫu nhiên và anh đặt tựa album mà không biết đến điều này. |
West Berlin was also integrated into the West German telephone network, using the same international dialling code as West Germany, +49, with the area code 030. Trong lúc ấy Tây Berlin được tích hợp vào trong mạng điện thoại Tây Đức, sử dụng cùng mã quay số quốc tế như Tây Đức, +49, với mã vùng 030. |
Within the same numbering area (most often within the state or region) the pattern was: 8 2X YYYYYY, where 2 replaced the three-digit area code. Trong cùng một khu vực đánh số (thường xuyên nhất trong tiểu bang hoặc khu vực) mẫu là: 8 2X YYYYYY, trong đó 2 thay thế mã vùng gồm ba chữ số. |
Tip: You can use a plus code with a town or city, such as X4HM+3C, Cairo, Egypt, or with an area code, such as 7GXHX4HM+3C. Mẹo: Bạn có thể sử dụng mã cộng kèm theo thị trấn hoặc thành phố như X4HM+3C, Cairo, Ai Cập hoặc kèm theo mã vùng như 7GXHX4HM+3C. |
The London telephone area code (020) covers a larger area, similar in size to Greater London, although some outer districts are excluded and some places just outside are included. Mã vùng điện thoại Luân Đôn (020) bao trùm một khu vực lớn tương đương với phạm vi Đại Luân Đôn, mặc dù một số khu vực ngoại ô bị bỏ qua và một số nơi nằm ngoài Luân Đôn lại dùng chung mã vùng này. |
Mexican participation was planned, but implementation stopped after three area codes (706, 903 and 905) had been assigned, and Mexico opted for an international numbering format, using country code 52. Sự tham gia của México đã được lên kế hoạch, nhưng việc triển khai đã dừng lại sau khi ba mã vùng (706, 903 và 905) đã được chỉ định và México đã chọn định dạng đánh số quốc tế, sử dụng mã quốc gia 52. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ area code trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới area code
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.