tare trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tare trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tare trong Tiếng Anh.
Từ tare trong Tiếng Anh có các nghĩa là bì, cân bì, đậu tằm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tare
bìnoun |
cân bìverb |
đậu tằmverb |
Xem thêm ví dụ
That old enemy of all mankind has found as many devices as he can think of to scatter tares far and wide. Kẻ thù muôn thủa của nhân loại đã tìm ra nhiều chiến lược mà nó có thể nghĩ ra được để gieo rắc cỏ lùng ở khắp nơi. |
“‘As, therefore, the tares are gathered and burned in the fire, so shall it be in the end of the world’ [Matthew 13:40]; that is, as the servants of God go forth warning the nations, both priests and people, and as they harden their hearts and reject the light of truth, these first being delivered over to the buffetings of Satan, and the law and the testimony being closed up, ... they are left in darkness, and delivered over unto the day of burning; thus being bound up by their creeds, and their bands being made strong by their priests, [they] are prepared for the fulfillment of the saying of the Savior—‘The Son of Man shall send forth His angels, and gather out of His Kingdom all things that offend, and them which do iniquity, and shall cast them into a furnace of fire; there shall be wailing and gnashing of teeth.’ “‘Còn người ta nhổ cỏ lùng mà đốt trong lửa thể nào, thì ngày tân thế cũng sẽ như vây’ [Ma Thi ơ 13:40]; đó là, khi các tôi tớ của Thượng Đế ra đi cảnh cáo các quốc gia, các thầy tư tế lấn dân chúng, và khi họ cứng lòng và khước từ ánh sáng của lẽ thât, thì những người này trước hết sẽ bị giao cho Sa Tan hành hạ, và luât pháp được ràng buôc và lời chứng được đóng ấn, ... họ bị bỏ vào nơi tối tăm, và bị giao vào ngày thiêu đốt, và như vây họ bị ràng buôc bởi sự tin tưởng của họ, và những sợi dây buôc họ rất chắc chắn do các thầy tư tế của họ làm ra, [họ] đã sẵn sàng cho sự ứng nghiệm lời của Đấng Cứu Rỗi—‘Con Người sẽ sai các thiên sứ Ngài thâu mọi gương xấu và những kẻ làm ác khỏi nước Ngài, và quăng những người đó vào lò lửa, là nơi sẽ có khóc lóc và nghiến răng.’ |
“But while men slept, his enemy came and sowed tares among the wheat, and went his way. “Nhưng đang khi người ta ngủ, thì kẻ thù chủ ruộng liền đến, gieo cỏ lùng vào trong lúa mì, rồi đi. |
1–7, The Lord gives the meaning of the parable of the wheat and tares; 8–11, He explains priesthood blessings to those who are lawful heirs according to the flesh. 1–7, Chúa giải thích ý nghĩa của câu chuyện ngụ ngôn về lúa mì và cỏ lùng; 8–11, Các phước lành chức tư tế đến với những kẻ thừa kế hợp pháp theo thể cách xác thịt. |
6 But the Lord saith unto them, pluck not up the tares while the blade is yet tender (for verily your faith is weak), lest you destroy the wheat also. 6 Nhưng Chúa đã phán với họ: Chớ nhổ cỏ lùng khi cây lúa còn mềm mại (vì quả thật đức tin các ngươi còn yếu), kẻo các ngươi hủy diệt luôn cả lúa mì. |
“We understand that the work of gathering together of the wheat into barns, or garners, is to take place while the tares are being bound over and preparing for the day of burning; that after the day of burnings, ‘the righteous shall shine forth like the sun, in the Kingdom of their Father. “Chúng ta hiểu rằng công việc thu gặt lúa mì vào trong kho, hoặc vựa thóc, sẽ xay ra trong khi cỏ lùng được bó lại và chuẩn bị cho ngày đem đi đốt; rằng sau ngày thiêu đốt, thì ‘những người công bình sẽ chói rạng như mặt trời trong nước của Cha mình. |
The wheat and the tares have grown close together. Lúa mì và cỏ lùng đã cùng mọc lên gần nhau. |
The parable of the wheat and tares teaches that the righteous and wicked will grow together until the end of the world, when the righteous will be gathered and the wicked burned. Câu chuyện ngụ ngôn về lúa mì và cỏ lùng dạy rằng người ngay chính và kẻ tà ác sẽ cùng phát triển cho đến khi tận thế, khi người ngay chính sẽ được quy tụ lại và kẻ tà ác sẽ bị đốt cháy. |
“But when the blade was sprung up, and brought forth fruit, then appeared the tares also. “Đến khi lúa mì lớn lên, và trổ bông, thì cỏ lùng cũng lòi ra. |
“Now we learn by this parable, not only the setting up of the Kingdom in the days of the Savior, which is represented by the good seed, which produced fruit, but also the corruptions of the Church, which are represented by the tares, which were sown by the enemy, which His disciples would fain have plucked up, or cleansed the Church of, if their views had been favored by the Savior. “Giờ đây chúng ta học được qua câu chuyện ngụ ngôn này, không những về sự xây dựng Vương Quốc trong thời kỳ của Đấng Cứu Rỗi, mà được tượng trưng bởi hạt giống tốt và sinh trái mà còn học được về sự đồi trụy của Giáo Hội, mà được tượng trưng bởi cỏ lùng, mà đã bị kẻ thù gieo xuống, và các môn đồ của Ngài sẽ sẵn lòng nhồ tiệt, hoặc thanh tay Giáo Hội, nếu quan điểm của họ được Đấng Cứu Rỗi chấp nhận. |
All of the songs were written by Avey Tare (David Portner) from 1997 to 1999, except for "Penny Dreadfuls" which was written when he was 16 years old. Tất cả bài hát được sáng tác bởi Avey Tare (David Portner) từ năm 1997 tới 1999, trừ "Penny Dreadfuls" được viết khi Portner 16 tuổi. |
“The field is the world; the good seed are the children of the kingdom; but the tares are the children of the wicked one; “Ruộng là thế gian; giống tốt là con cái nước thiên đàng; cỏ lùng là con cái quỷ dữ; |
“But he said, Nay; lest while ye gather up the tares, ye root up also the wheat with them. “Chủ rằng: Chẳng nên, e khi nhổ cỏ lùng, hoặc các ngươi nhổ lộn lúa mì đi chăng. |
Spirit They're Gone, Spirit They've Vanished is the first collaborative studio album by Avey Tare (David Portner) and Panda Bear (Noah Lennox), released in August 2000. Spirit They're Gone, Spirit They've Vanished là album phòng thu đầu tay của ban nhạc Animal Collective (dưới tên 'Avey Tare và Panda Bear'), phát hành vào tháng 8 năm 2000. |
3 And after they have fallen asleep the great persecutor of the church, the apostate, the awhore, even bBabylon, that maketh all nations to drink of her cup, in whose hearts the enemy, even Satan, sitteth to reign—behold he soweth the ctares; wherefore, the tares choke the wheat and drive the dchurch into the wilderness. 3 Và sau khi họ đã ngủ rồi, thì kẻ bắt bớ ngược đãi giáo hội, kẻ bội giáo, gái điếm, tức là aBa Bi Lôn, là kẻ làm cho mọi quốc gia uống chén của nó, trong lòng của họ có kẻ thù, là Sa Tan, ngồi ngự trị—này, nó gieo cỏ lùng; vậy nên, cỏ lùng làm tắc nghẽn lúa mì và đẩy bgiáo hội vào vùng hoang dã. |
from whence then hath it tares? Vậy thì cỏ lùng bởi đâu mà ra? |
In that parable the Lord said, “The kingdom of heaven is likened unto a man which sowed good seed in his field,” but while he slept, his enemy came and sowed tares among the grain, so that when the blades of wheat sprouted, so did the weeds. Trong câu chuyện ngụ ngôn đó, Chúa đã phán: “Nước thiên đàng giống như người kia lấy gieo giống tốt trong ruộng mình,” nhưng trong khi người ấy đang ngủ, thì kẻ thù đến và gieo cỏ lùng vào trong lúa mì, nên đến khi lúa mì trổ bông thì cỏ dại cũng mọc lên. |
At the age of 25, her second set of records was recorded on May 21, 1937, under the Decca Coral label, accompanied by Estelle Allen (piano), in order: "God's Gonna Separate The Wheat From The Tares", "My Lord", "Keep Me Everyday" and "God Shall Wipe All Tears Away". Ngày 21 tháng 5 năm 1937, Mahalia thu âm một số ca khúc cho hãng Decca Coral,, với Estelle Allen đệm đàn dương cầm, gồm những bài hát, "God's Gonna Separate The Wheat From The Tares," "My Lord," "Keep Me Everyday," và "God Shall Wipe All Tears Away." |
“Let both grow together until the harvest: and in the time of harvest I will say to the reapers, Gather ye together first the tares, and bind them in bundles to burn them: but gather the wheat into my barn” (verses 25–30). “Hãy để cho cả hai thứ cùng lớn lên cho đến mùa gặt; đến mùa gặt, ta sẽ dặn con gặt rằng: trước hết hãy nhổ cỏ lùng, bó lại từng bó mà đốt đi; song hãy thâu trữ lúa mì vào kho ta” (các câu 25–30). |
1 Verily, thus saith the Lord unto you my servants, concerning the aparable of the bwheat and of the tares: 1 Thật vậy, lời Chúa phán như vầy với các ngươi là tôi tớ của ta, về acâu chuyện ngụ ngôn về lúa mì và cỏ lùng: |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tare trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới tare
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.