sinter trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sinter trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sinter trong Tiếng Anh.

Từ sinter trong Tiếng Anh có nghĩa là đá túp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sinter

đá túp

verb

Xem thêm ví dụ

The powder fed directed energy process is similar to Selective Laser Sintering, but the metal powder is applied only where material is being added to the part at that moment.
Quy trình năng lượng có định hướng sử dụng bột tương tự như thiêu kết laser chọn lọc, nhưng bột kim loại chỉ được áp dụng khi vật liệu được thêm vào chi tiết đó tại thời điểm đó.
In 1913, Weintraub and Rush patented a modified sintering method which combined electric current with pressure.
Năm 1913, Weintraub và Rush đăng ký phát minh một phương pháp thiêu kết được biến đổi, kết hợp dòng điện và áp suất.
The steps were: (i) molding the powder; (ii) annealing it at about 2500 °C to make it conducting; (iii) applying current-pressure sintering as in the method by Weintraub and Rush.
Các bước đó là: (i) cho bột vào khuôn; (ii) ủ nó ở 2500 °C để làm nó dẫn; (iii) áp dụng thiêu kết dòng điện-áp suất như phương pháp của Weintraub và Rush.
As a result, most geysers form in places where there is volcanic rhyolite rock which dissolves in hot water and forms mineral deposits called siliceous sinter, or geyserite, along the inside of the plumbing systems which are very slender.
Kết quả là, hầu hết các mạch nước phun hình thành ở những nơi có đá núi lửa rhyolit tan trong nước nóng và hình thành các mỏ khoáng vật gọi là silic thiêu kết, hoặc geyserite, dọc theo bên trong hệ thống dẫn nước rất nhỏ.
Solid Concepts expanded throughout the United States, especially during the late 1990s early 2000s, opening facilities in Austin, TX, during the rise of Selective Laser Sintering; Poway, CA, during significant advances in Urethane technology with a strong focus on medical equipment; and Phoenix, AZ.
Solid Concepts đã mở rộng trên khắp nước Mỹ, đặc biệt là trong cuối những năm 1990 đầu những năm 2000, mở các cơ sở ở Austin, TX, khi Thiêu kết laser chọn lọc đang nổi; ở Poway, CA, qua những tiến bộ đáng kể trong công nghệ Urethane tập trung mạnh vào thiết bị y tế; và Phoenix, AZ.
The ASTM International F42 standards committee has grouped selective laser melting into the category of "laser sintering", although this is an acknowledged misnomer because the process fully melts the metal into a solid homogeneous mass, unlike selective laser sintering (SLS) which is a true sintering process.
Ủy ban tiêu chuẩn ASTM quốc tế F42 đã phân nhóm nấu chảy bằng laser có chọn lọc thành thể loại "thiêu kết laser", mặc dù đây là một sai lầm đã được thừa nhận bởi vì quá trình này làm tan chảy kim loại thành khối đồng nhất rắn, không giống như quá trình thiêu kết laser chọn lọc (SLS), là quá trình thiêu kết đúng nghĩa.
There are two types of geysers: fountain geysers which erupt from pools of water, typically in a series of intense, even violent, bursts; and cone geysers which erupt from cones or mounds of siliceous sinter (including geyserite), usually in steady jets that last anywhere from a few seconds to several minutes.
Có hai loại mạch nước phun: mạch nước phun hình vòi mà nước phun ra từ các bể nước, điển hình là trong một loạt các vụ nổ lớn, thậm chí dữ dội; và các mạch nước phun hình nón phun ra từ các hố vỡ và các mô đất của silic thiêu kết (bao gồm geyserite), thường ở các vùng than non cố định, có thể kéo dài từ vài giây đến vài phút.
LENS is similar to selective laser sintering, but the metal powder is applied only where material is being added to the part at that moment.
LENS tương tự như thiêu kết laser chọn lọc, nhưng bột kim loại chỉ được áp dụng khi vật liệu được thêm vào chi tiết đó tại thời điểm đó.
In this case, we can see a laser sintering machine developed by EOS.
Trong trường hợp này, chúng ta có thể thấy máy laser trung tâm được phát triển bởi EOS.
Because the sintering temperature does not have to reach the melting point of the material, sintering is often chosen as the shaping process for materials with extremely high melting points such as tungsten and molybdenum.
Bởi vì nhiệt độ thiêu kết không cần phải đạt đến nhiệt độ nóng chảy của vật liệu, thiêu kết thường được chọn làm quá trình tạo hình cho các vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cực kỳ cao như vonfram và molybdenum.
Sintering is part of the firing process used in the manufacture of pottery and other ceramic objects.
Thiêu kết là một phần của quá trình đốt cháy được dùng trong sản xuất đồ gốm và các vật thể ceramic khác.
This is still the commonest method of preparation, although the sublimation can be avoided by operating at increased fluorine pressure (4.5–6 bar at 180–320 °C) and mechanically agitating the powder to avoid sintering of the grains.
Đây vẫn là phương pháp điều chế phổ biến mặc dù việc thăng hoa có thể tránh được bằng cách tăng áp suất flo (4,5-6 bar ở mức nhiệt từ 180 đến 320 °C) và cơ chế khuấy bột để tránh làm thiêu kết hạt.
The general procedure of creating ceramic objects via sintering of powders includes: Mixing water, binder, deflocculant, and unfired ceramic powder to form a slurry; Spray-drying the slurry; Putting the spray dried powder into a mold and pressing it to form a green body (an unsintered ceramic item); Heating the green body at low temperature to burn off the binder; Sintering at a high temperature to fuse the ceramic particles together.
Quy trình chung để tạo các vật thể ceramic thông qua thiêu kết bột bao gồm: Trộn nước, binder, deflocculant, và bột ceramic chưa đốt để tạo thành hồ; Làm khô hồ; Cho bột đã được phun khô vào khuôn và nén chúng thành một green body (một mẫu ceramic chưa thiêu kết); Nung green body ở nhiệt độ thấp để đốt cháy hết binder; Thiêu kết ở một nhiệt độ cao để dung hợp các hạt ceramic với nhau.
Ciraud (1972) considered magnetostatic or electrostatic deposition with electron beam, laser or plasma for sintered surface cladding.
Ciraud (1972) xem lắng đọng tĩnh từ hoặc tĩnh điện với chùm electron, laser hoặc plasma cho lớp phủ bề mặt thiêu kết.
Laser sintering of gold starts with gold powder, fine as flour.
Thiêu kết laser vàng bắt đầu bằng bột vàng, mịn như bột.
Sintering happens naturally in mineral deposits or as a manufacturing process used with metals, ceramics, plastics, and other materials.
Thiêu kết xảy ra một cách tự nhiên trong mỏ khoáng sản hay là một quá trình sản xuất sử dụng kim loại, đồ gốm, nhựa, và các vật liệu khác.
Sintering is effective when the process reduces the porosity and enhances properties such as strength, electrical conductivity, translucency and thermal conductivity; yet, in other cases, it may be useful to increase its strength but keep its gas absorbency constant as in filters or catalysts.
Thiêu kết có hiệu quả khi quá trình làm giảm độ rỗng và tăng cường các đặc tính như độ bền, độ dẫn điện, độ trong mờ and độ dẫn nhiệt; hơn nữa, thiêu kết có thể hữu dụng để tăng độ bền vật liệu trong khi giữ lại hằng số hấp thụ khí gas của nó như trong các bộ lọc hoặc chất xúc tác.
Like other powder-bed processes, surface finish and accuracy, object density, and—depending on the material and process—part strength may be inferior to technologies such as stereolithography (SLA) or selective laser sintering (SLS).
Cũng giống như các quy trình sơn bột khác, bề mặt hoàn thiện và độ chính xác, mật độ vật thể, và — tùy thuộc vào vật liệu và quy trình - phần sức mạnh có thể kém hơn các công nghệ như đá nổi (SLA) hoặc thiêu kết laser chọn lọc (SLS).
Some SLS machines use single-component powder, such as direct metal laser sintering.
Một số máy SLS sử dụng bột một thành phần, chẳng hạn như thiêu kết laser kim loại trực tiếp.
Prototyping – Laser-sintering can help by making design and functional prototypes available.
Tạo mẫu – Thiêu kết laser có thể giúp bằng cách tạo ra các mẫu thiết kế và chức năng có sẵn.
A laser beam sinters (melts) the gold flour locally in an extremely small point, and any shape may be ‘drawn’ precisely with the laser beam, in three dimensions.
Một chùm tia laser sẽ thiêu kết (tan chảy) bột vàng cục bộ ở một điểm cực kỳ nhỏ, và bất kỳ hình dạng nào cũng có thể được "vẽ" chính xác bằng chùm laser theo ba chiều.
For example, in selective heat sintering, a thermal printhead applies heat to layers of powdered thermoplastic; when a layer is finished, the powder bed moves down, and an automated roller adds a new layer of material which is sintered to form the next cross-section of the model; using a less intense thermal printhead instead of a laser, makes this a cheaper solution than using lasers, and can be scaled down to desktop sizes.
Ví dụ, trong thiêu kết nhiệt chọn lọc, một đầu in nhiệt áp dụng nhiệt cho các lớp bột nhựa nhiệt dẻo; khi một lớp được hoàn thành, lớp bột di chuyển xuống, và một con lăn tự động thêm một lớp vật liệu mới được thiêu kết để tạo thành mặt cắt ngang tiếp theo của mô hình; sử dụng đầu in nhiệt ít dữ dội hơn thay vì laser, làm cho giải pháp này rẻ hơn so với sử dụng laser và có thể được thu nhỏ lại thành kích thước máy.
Selective laser melting (SLM) uses a comparable concept, but in SLM the material is fully melted rather than sintered, allowing different properties (crystal structure, porosity, and so on).
Nấu chảy laser chọn lọc (SLM) sử dụng một khái niệm tương đương, nhưng trong SLM, vật liệu được tan chảy hoàn toàn hơn là thiêu kết, cho phép các tính chất khác nhau (cấu trúc tinh thể, độ xốp, vv).
Another name for selective laser melting is direct metal laser sintering (DMLS), a name deposited by the EOS brand, however misleading on the real process because the part is being melted during the production, not sintered, which mean the part is fully dense.
Một tên khác cho nấu chảy bằng laser có chọn lọc là thiêu kết laser kim loại trực tiếp (DMLS), một tên được đặt bởi thương hiệu EOS, tuy nhiên gây hiểu lầm về quá trình thực sự bởi vì một phần đang tan chảy trong quá trình sản xuất, không thiêu kết, có nghĩa là chi tiết được tạo ra đặc hoàn toàn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sinter trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.