seaplane trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ seaplane trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ seaplane trong Tiếng Anh.
Từ seaplane trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuỷ phi cơ, Thủy phi cơ, thủy phi cơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ seaplane
thuỷ phi cơnoun Was that a yellow and white Cessna 206 seaplane? Là chiếc thuỷ phi cơ Cessna 206 màu vàng và trắng phải không? |
Thủy phi cơnoun (airplane designed to operate from water surfaces) |
thủy phi cơnoun |
Xem thêm ví dụ
The first seaplane passed Robinson abeam an hour before midnight of 16 May 1919, and the two others also passed within the next 20 minutes. Chiếc thủy phi cơ đầu tiên bay ngang Robinson một giờ trước nữa đêm ngày 16 tháng 5 năm 1919; hai chiếc kia tiếp nối trong vòng 20 phút sau đó. |
Returning to New York on 14 April with the Fleet, she sailed for Boston, Massachusetts on the last day of the month for operations in preparation for the first transatlantic seaplane flight. Cùng với hạm đội quay trở về New York vào ngày 14 tháng 4, nó lên đường đi Boston, Massachusetts vào ngày cuối tháng cho các hoạt động chuẩn bị cho chuyến bay vượt Đại Tây Dương đầu tiên trong lịch sử của thủy phi cơ NC-4. |
After initial reluctance from the Finnish authorities to build airports, Aero's fleet could eventually dispose of its seaplanes and get on wheel-landing aircraft in 1938. Sau khi miễn cưỡng ban đầu từ các cơ quan chức năng của Phần Lan để xây dựng sân bay, hạm đội của Aero cuối cùng có thể vứt bỏ thủy phi cơ của mình và nhận được trên máy bay bánh hạ cánh vào năm 1938. |
In addition, she rescued the survivors of two carrier planes which had ditched nearby; provided medical and damage control assistance to a badly damaged LCI; rescued an LCM that had drifted 20 miles from Iwo Jima; kept watch on a damaged PBM Mariner (carrying members of the press) until the arrival of a seaplane tender group; and transferred one of her own crew to Nevada for an emergency appendectomy. Ngoài ra nó còn giải cứu hai phi công từ tàu sân bay bị rơi gần đó; chăm sóc y tế và kiểm soát hư hỏng cho một tàu đổ bộ bị hư hại nặng và giải cứu một tàu đổ bộ khác bị trôi dạt đến 20 hải lý (37 km) khỏi Iwo Jima; canh phòng một thủy phi cơ PBM Mariner chuyên chở thông tín viên báo chí bị hư hại cho đến khi bàn giao cho một tàu tiếp liệu thủy phi cơ; cũng như chuyển một thành viên của chính nó sang thiết giáp hạm Nevada để phẫu thuật ruột thừa. |
She was commissioned as a seaplane tender, and carried float-equipped planes under hangars on the main deck, from where they were lowered on the sea with a crane. Cô được ủy nhiệm như là một thủy phi cơ đấu thầu, và mang những chiếc máy bay được trang bị phao nổi trong các hang động trên boong chính, từ đó họ đã hạ xuống trên biển với cần cẩu. |
In May 1942, Kiso accompanied the converted seaplane tender Kimikawa Maru on a scouting mission to Kiska and Adak, in the Aleutian Islands. Vào tháng 5 năm 1942, Kiso tháp tùng chiếc tàu chở thủy phi cơ được cải biến Kimikawa Maru trong một chuyến đi trinh sát đến Kiska và Adak thuộc quần đảo Aleut. |
After shifting to the Garapan anchorage on Saipan on 8 September 1944, she transferred all plane personnel to the seaplane tender USS Coos Bay and sailed for the Palau Islands on 12 September 1944. Sau khi chuyển tới chỗ neo Garapan trên đảo Saipan vào ngày 8 tháng 9 năm 1944, tàu chuyển tất cả các máy bay tới tàu chiến USS Coos Bay (AVP-25) và di chuyển đến quần đảo Palau vào ngày 12 tháng 9 năm 1944. |
In the summer of 1941, the seaplane tenders and planes of PatWing 4, under the direction of Rear Admiral John S. McCain — later to become the famed task force commander — conducted an intensive survey of possible advance seaplane base sites in the Aleutians and along the Alaskan peninsula work that paid dividends within a year. Vào mùa Hè năm 1941, các tàu tiếp liệu thủy phi cơ cùng máy bay của Không đoàn Tuần tra 4, dưới sự chỉ đạo của Chuẩn đô đốc John S. McCain, sau này là một tư lệnh lực lượng đặc nhiệm nổi tiếng trong Thế Chiến II, đã tiến hành việc khảo sát khẩn trương những địa điểm tiềm năng đặt căn cứ thủy phi cơ tại khu vực quần đảo Aleut và dọc theo bán đảo Alaska, vốn mang lại nhiều hiệu quả chỉ một năm sau đó. |
On demobilisation, Paulhan became a seaplane builder, building machines under licence from Curtiss. Về việc giải phóng, Paulhan đã trở thành một người xây dựng thủy phi cơ, xây dựng các máy móc theo giấy phép của Curtiss. |
The Loire 210 was a French single-seat catapult-launched fighter seaplane designed and built by Loire Aviation for the French Navy. Loire 210 là một mẫu thủy phi cơ tiêm kích trang bị cho tàu chiến của Pháp, do hãng Loire Aviation thiết kế chế tạo cho Hải quân Pháp. |
Supporting the Japanese landings were seaplanes from Kamikawa Maru, temporarily based at Thousand Ships Bay at Santa Isabel Island. Yểm trợ cho cuộc đổ bộ của quân Nhật còn có các thủy phi cơ từ tàu Kamikawa Maru, lúc đó đang ở tại vịnh Thousand Ships, Santa Isabel. |
As Northampton retired from the island, enemy seaplanes, landbased planes, and patrol craft attacked, but all were destroyed or repulsed. Khi Northampton rút lui khỏi đảo, nó bị thủy phi cơ cùng với máy bay đối phương đặt căn cứ trên bờ và máy bay tuần tra tấn công, nhưng tất cả đều bị tiêu diệt hay đánh đuổi. |
The Boeing Model 1, also known as the B & W Seaplane, was a United States single-engine biplane seaplane aircraft. Boeing Model 1, cũng còn được biết đến với tên gọi B & W Seaplane, là một thủy phi cơ hai tầng cánh một động cơ của Hoa Kỳ. |
Accordingly, two flush-deck Clemson-class destroyers were chosen for conversion to light seaplane tenders: Williamson and Childs. Vì vậy, hai tàu khu trục sàn phẳng lớp Clemson được chọn để cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ hạng nhẹ: Williamson và Childs. |
The first prototype of the Type 90-2 Reconnaissance Seaplane, or E4N1, flew in 1930. Chiếc nguyên mẫu đầu tiên của Thủy phi cơ Trinh sát Kiểu 90-2, hoặc E4N1, bay chuyến bay đầu tiên vào năm 1930. |
The Cessna C-37 was introduced in 1937 as Cessna's first seaplane when equipped with Edo floats. Mẫu Cessna C-37 được giới thiệu năm 1937 trở thành mẫu thủy phi cơ đầu tiên trang bị càng đáp dạng phao nổi Edo. |
As a result, plans were drawn up to convert Roon into a seaplane carrier, with a capacity for four aircraft. Kết quả là một kế hoạch được vạch ra nhằm cải biến Roon thành tàu chở thủy phi cơ với khả năng mang theo bốn máy bay. |
Moving to Okinawa later that morning, she launched seaplanes for spotting and reconnaissance missions and fired on targets west of Zanpa Misaki point. Di chuyển đến Okinawa sáng hôm đó, nó tung ra các thủy phi cơ trinh sát cho các phi vụ chỉ điểm và trinh sát cũng như bắn vào các mục tiêu phía Tây Zanpa Misaki. |
Following this operation, Jenkins was dispatched on 18 July to a position 100 miles (160 km) south of the Santa Cruz Islands to assist damaged seaplane tender Chincoteague. Sau trận này, Jenkins được cho tách ra vào ngày 18 tháng 7 để đi đến vị trí 100 dặm (160 km) về phía Nam quần đảo Santa Cruz, để trợ giúp cho chiếc tàu tiếp liệu thủy phi cơ Chincoteague bị hư hại. |
There's a small seaplane approaching your island. Có một chiếc máy bay nhỏ đang tiến về hôn đảo của ngài |
She tended seaplanes there and on the plane guard stations off Midway, Wake Island, and Guam until 1 October 1940, when she was reclassified AVD-1, and ordered to the Asiatic Station. Nó tiếp liệu cho các thủy phi cơ tại đây cũng như các máy bay canh phòng ngoài khơi Midway, Wake và Guam cho đến ngày 1 tháng 10 năm 1940, khi nó được xếp lại lớp với ký hiệu lườn mới AVD-1, và được điều đến Hạm đội Á Châu. |
Hulbert was also called upon to aid aircraft at sea, as on Christmas Day she repaired a seaplane at sea and then towed it for nearly 3 days when heavy seas prevented a safe takeoff. Nó cũng được kêu gọi để trợ giúp ngoài biển, đã sửa chữa một thủy phi cơ ngoài khơi trong ngày Giáng Sinh rồi sau đó kéo nó trong ba ngày khi biển động nặng khiến không thể cất cánh an toàn. |
Nisshin would be joined by the seaplane carrier Chitose to deliver 728 soldiers, four large howitzers, two field guns, one anti-aircraft gun, and a large assortment of ammunition and other equipment from the Japanese naval bases in the Shortland Islands and at Buin, Bougainville, to Guadalcanal. Chiếc Nisshin sẽ tham gia cùng chiếc Chitose chuyển 768 lính, bốn lựu pháo, hai pháo dã chiến, một súng phòng không cùng một lượng lớn đạn dược và các trang thiết bị khác từ căn cứ hải quân Nhật Bản tại quần đảo Shortland, Buin và Bougainville đến Guadalcanal. |
Such fighters served aboard seaplane carriers Kamikawa Maru in the Solomons and Kuriles areas and aboard Japanese raiders Hokoku Maru and Aikoku Maru in Indian Ocean raids. Những chiếc máy bay tiêm kích này phục vụ trên tàu chở thủy phi cơ Kamikawa Maru hoạt động tại các vùng biển Solomons và Kuriles, cũng như trên những tàu Hokoku Maru và Aikoku Maru trong các trận không kích tại Ấn Độ Dương. |
USS Yakutat (AVP-32) was a United States Navy Barnegat-class small seaplane tender in commission from 1944 to 1946. USS Yakutat (AVP-32) là một tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp Barnegat được sử dụng từ năm 1944 đến năm 1946. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ seaplane trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới seaplane
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.