pán trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pán trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pán trong Tiếng Séc.

Từ pán trong Tiếng Séc có các nghĩa là đàn ông, ngài, ông, Chúa, Thiên Chúa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pán

đàn ông

noun

Už jsi našla toho pána v plamenech, mami?
Mẹ đã tìm thấy người đàn ông lửa chưa ạ?

ngài

noun

Promiňte, pánové, mohli byste se prosím zout?
Xin lỗi ngài, nhưng tôi có thể đề nghị mọi người cởi giày ra không?

ông

pronoun noun

Ale jeho pán je čisté zlo, ohnivý plamen hrůzy.
Nhưng ông chủ của mụ ta thì thuần ác, đốt cháy ngọn lửa của sự kinh hoàng.

Chúa

proper

Pán vás miluje, a já vím, že vy milujete Jeho.
Chúa yêu thương các em và tôi biết các em cũng yêu mến Ngài.

Thiên Chúa

proper

A jak to, že jste to udělali, pokud by vám to Pán nenařídil?
Và sao mà ngài chiến thắng được nếu không do Thiên Chúa ra lệnh?

Xem thêm ví dụ

Omlouvám se, pánové.
Xin lỗi các quý ông
Pánové, tak teď je to hotový.
Thưa quý ông, chúng ta được cứu rồi.
Vidíte, pánové?
Của ông không thể.
Soudit bude Pán.9 President Thomas S.
Sự phán xét là công việc của Chúa.9 Chủ Tịch Thomas S.
A milosrdenství Usmíření se nevztahuje pouze na nekonečný počet lidí, ale také na nekonečný počet světů, které Pán stvořil.
Và lòng thương xót của Sự Chuộc Tội không những được ban cho con số người vô hạn mà còn cho con số thế giới vô hạn do Ngài tạo ra nữa.
Pán radí Svatým, aby nehledali světské bohatství, leda pro činění dobra.
Chúa khuyên bảo các Thánh Hữu không nên tìm kiếm của cải thế gian trừ phi để làm điều thiện.
* Proč je podle vašeho názoru pro nás důležité, abychom si uvědomovali svou závislost na Pánu, když Ho žádáme o pomoc?
* Các em nghĩ tại sao là điều quan trọng để chúng ta nhận ra rằng chúng ta phụ thuộc vào Chúa khi cầu xin sự giúp đỡ của Ngài?
Vzhledem k tomu, že Boží den soudu je dnes tak blízko, celý svět by měl ‚mlčet před Svrchovaným Pánem Jehovou‘ a měl by si vyslechnout, co Jehova říká prostřednictvím ‚malého stáda‘ Ježíšových pomazaných následovníků a jejich druhů, Ježíšových ‚jiných ovcí‘.
Thật thế, vì ngày phán xét của Đức Chúa Trời nay đã gần kề nên cả thế giới “hãy nín-lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va” và nghe những gì Ngài nói qua trung gian lớp “bầy nhỏ” những môn đồ được xức dầu của Chúa Giê-su và đồng bạn của họ là các “chiên khác”.
Enos 1:9–18 Enos se modlí za Nefity a Lamanity a žádá Pána, aby zachoval záznamy Nefitů.
Ê Nót 1:9–18 Ê Nót cầu nguyện cho dân Nê Phi và dân La Man và cầu xin Chúa bảo tồn các biên sử của dân Nê Phi.
Páni, dejte ji už někdo do kolečka pro křečka.
Ơi, ai đó lấy cho con chó cái này cái lốp cho nó chạy vòng bên trong đi.
Dámy a pánové, dávám vám Lancelota, pátého syna Lorda Eldreda z Northumbiry.
Thưa quý ông quý bà, tôi xin giới thiệu Lancelot, đứa con thứ năm của chúa tể Eldred xứ Northumbira.
7 A činím to pro amoudrý záměr; neboť tak mi to našeptává podle svého působení Duch Páně, který je ve mně.
7 Và tôi đã làm vậy vì amục đích thông sáng; vì tôi đã được thầm nhủ bởi những tác động của Thánh Linh của Chúa hằng có trong tôi.
Souvisejícím důvodem, proč někteří vyjímají Církev Ježíše Krista Svatých posledních dnů z kategorie křesťanů, je ten, že věříme, podobně jako dávní proroci a apoštolové, ve ztělesněného – avšak zcela jistě oslaveného – Boha.17 Těch, kteří kritizují toto přesvědčení založené na písmech, se chci alespoň řečnicky zeptat: Pokud je představa ztělesněného Boha nepřístojná, proč jsou ústředními naukami a jedinečně nejtypičtějšími rysy veškerého křesťanství vtělení, usmíření a fyzické vzkříšení Pána Ježíše Krista?
Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô?
5 Četli jsme, co ohledně Památné slavnosti „přijal“ Pavel „od Pána“.
5 Chúng ta đã đọc rằng Phao-lô “có nhận nơi Chúa” về các điều liên quan đến lễ Kỷ niệm.
11 A stalo se, že vojsko Koriantumrovo rozbilo své stany u pahorku Ráma; a byl to tentýž pahorek, kde můj otec Mormon aukryl Pánu záznamy, které byly posvátné.
11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa.
Pánové.
Các anh.
6 A on přeložil tu aknihu, totiž tu bčást, kterou jsem mu přikázal, a jakože Pán váš a Bůh váš žije, je pravdivá.
6 Và hắn đã phiên dịch asách này, là chính cái bphần mà ta truyền lệnh cho hắn, và như Chúa của các ngươi và Thượng Đế của các ngươi hằng sống, quyển sách này là thật.
Je to období, během něhož má Pán na zemi alespoň jednoho zplnomocněného služebníka, který je nositelem svatého kněžství a který má božské pověření hlásat evangelium a vykonávat jeho obřady.
Đó là một thời kỳ trong đó Chúa có ít nhất một người tôi tớ có thẩm quyền trên thế gian, là người mang thánh chức tư tế và có một nhiệm vụ thiêng liêng phải rao giảng phúc âm và thực hiện các giáo lễ của phúc âm đó.
Závěrečná Pavlova vybídka určená Korinťanům je proto dnes stejně vhodná jako před dvěma tisíci lety: „Proto se, moji milovaní bratři, staňte stálými, nepohnutelnými, vždy mějte hojnost práce v Pánově díle, protože víte, že vaše namáhavá práce ve spojitosti s Pánem není marná.“ (1. Korinťanům 15:58)
Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58).
Nepamatuje si, co ho tehdy přimělo učinit tento důležitý závazek, ale v srdci dosáhl důležitého vítězství a na kolenou se Pánu zavázal, že bude vždy toto přikázání dodržovat.
Ông không còn nhớ điều gì đã thúc đẩy ông để lập sự cam kết quan trọng đó vào lúc ấy, nhưng ông đã chiến thắng vẻ vang và trong khi quỳ xuống cầu nguyện ông đã cam kết với Chúa là sẽ luôn luôn tuân giữ lệnh truyền đó.
Mnozí z nás se okamžitě zastavíme, abychom si přečetli textovou zprávu – neměli bychom klást o to větší důraz na zprávy od Pána?
Nhiều người trong chúng ta ngay lập tức ngừng lại điều gì mình đang làm để đọc một lời nhắn trên điện thoại—chúng ta có nên quan tâm nhiều hơn đến các sứ điệp từ Chúa không?
Vidíš toho pána?
Thấy ông đó không?
Zní takto: „Pravím vám, můžete si představiti, že slyšíte hlas Páně pravící vám v onen den: Pojďte ke mně, vy požehnaní, neboť vizte, díla vaše byla díly spravedlivosti na tváři země?“
Câu này đọc: “Tôi hỏi các người, phải chăng các người có thể tưởng tượng là vào ngày đó mình sẽ được nghe tiếng nói của Chúa phán rằng: Các ngươi là những kẻ được phước, hãy đến cùng ta, vì này, những việc làm của các ngươi trên mặt đất là những việc làm ngay chính?”
To ukazuje, že o Pánu a Bibli víte více, než o mužích.
Cái đó cho thấy cô hiểu về Chúa Trời và cuốn sách của ổng nhiều hơn hiểu con người.
Proto je v tomto překladu Boží jméno nahrazováno titulem „LORD“ neboli „PÁN“.
Vì thế, bản dịch này thay danh thánh bằng tước hiệu “CHÚA”.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pán trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.