ječmen trong Tiếng Séc nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ječmen trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ječmen trong Tiếng Séc.
Từ ječmen trong Tiếng Séc có các nghĩa là lúa mạch, lúa đại-mạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ječmen
lúa mạchnoun Jakmile se měkká půda zorala, mohla se začít sít pšenice a ječmen. Một khi đất được cày xong, người ta bắt đầu gieo lúa mì và lúa mạch. |
lúa đại-mạchnoun |
Xem thêm ví dụ
Ten, kdo z nich pil, nespolkl díky tomu kousky ječmene, z něhož byl nápoj vyroben. Những hũ này lọc bia để người uống không nuốt phải vỏ lúa mạch. |
7 Sénum stříbra se rovnal séninu zlata nebo míře ječmene a také míře každého druhu obilí. 7 Một sê num bạc tương đương với một sê nin vàng, và cũng tương đương với một giạ lúa đại mạch hay các ngũ cốc khác. |
" Statečně, co noha nohu mine Zahodil flintu do žita, či do ječmene ♫ Dũng cảm co giò Ông dũng cảm rút lui dũng cảm ♫ |
Dokonce v dnešní době karaitští Židé sledují zrání ječmene, aby stanovili začátek svého nového roku. Ngày nay, thậm chí người Karaite gốc Do Thái cũng xem thời điểm lúa chín là khởi đầu năm mới của họ. |
Řekli: „Lid je hladový a unavený a žíznivý v pustině.“ Barzillai, Šobi a Makir udělali všechno, co mohli, aby se o Davida a jeho muže postarali. Poskytli jim lůžka, pšenici, ječmen, mouku, pražené obilí, boby, čočku, med, máslo, ovce a další potřebné věci. (2. Samuelova 17:27–29) Bát-xi-lai, Sô-bi và Ma-khi đã làm hết sức mình để đáp ứng những nhu cầu đó bằng cách cung cấp cho Đa-vít và những người đi theo ông: giường, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, phạn đậu, mật ong, mỡ sữa, chiên và những thứ khác.—2 Sa-mu-ên 17:27-29. |
V Zákoně, který Jehova později dal izraelskému národu, patřila k přijatelným obětem nejen zvířata nebo části jejich těla, ale také pražené zrní, snopy ječmene, jemná mouka, pečivo a víno. (3. Trong Luật Pháp mà Đức Giê-hô-va sau này ban cho dân Y-sơ-ra-ên, những của-lễ được chấp nhận bao gồm không chỉ thú vật hoặc các bộ phận của thú vật mà còn có hột lúa rang, bó lúa mạch, bột lọc, những món nướng, và rượu nữa. |
Když tito tři věrní poddaní viděli, v jak těžké situaci David a jeho muži jsou, přinesli dostatek zásob včetně lůžek, pšenice, ječmene, praženého obilí, bobů, čočky, medu, másla a ovcí. (Přečti 2. Hiểu được cảnh khốn khó của Đa-vít và người của ông, ba thần dân trung thành này đã mang đến nhiều thứ cần thiết như: giường, lúa mì, lúa mạch, hột rang, đậu, mật ong, mỡ sữa và chiên. |
Ječmen tehdy lidé považovali za podřadnější než pšenici, a tak Augustin usoudil, že pět bochníků chleba musí představovat pět Mojžíšových knih (podřadnost ječmene odpovídala domnělé podřadnosti „Starého zákona“). Vì lúa mạch được xem là kém hơn lúa mì nên Augustine kết luận rằng năm ổ bánh hẳn tượng trưng cho năm sách của Môi-se. Điều này có nghĩa là “Cựu ước” không bằng “Tân ước”. |
„Litr pšenice za denár a tři litry ječmene za denár.“ (Zjev. “Một đấu lúa mì bán một đơ-ni-ê, ba đấu mạch-nha bán một đơ-ni-ê” (Khải-huyền 6:6). |
Tři velké svátky popisované v mojžíšském Zákoně se konaly v době sklizně ječmene, sklizně pšenice a sklizně ostatních plodin, tedy brzy na jaře, na konci jara a na konci léta. Ba kỳ đại lễ trong Luật Pháp Môi-se trùng hợp với mùa gặt lúa mạch vào đầu mùa xuân, mùa gặt lúa mì vào cuối mùa xuân và mùa gặt ngũ cốc còn lại vào cuối mùa hè. |
18 Bylo na všemohoucím Bohu, aby vzkřísil svého umučeného Syna jako „prvorozeného z mrtvých“ 16. nisana, právě v den, když Židé předkládali Jehovovi v chrámu první výnos sklizně ječmene. 18 Bây giờ thì Giê-hô-va Đức Chúa Trời Toàn-năng phải làm sống lại người con tử vì đạo như “đấng sanh đầu nhứt từ trong kẻ chết” vào ngày 16 Ni-san tức nhằm ngày mà dân Do-thái dâng bó lúa đầu mùa cho Đức Giê-hô-va tại đền thờ (Khải-huyền 1:5). |
Snop ječmene byl potom přinesen veleknězi, který jej obětoval Jehovovi. Sau đó, một bó lúa được mang đến cho thầy tế lễ để dâng lên cho Đức Giê-hô-va. |
měsíc sklizně ječmene; tháng thu hoạch lúa mạch; |
Za Šalomounovy vlády Bůh Izraelitům žehnal. Lidé sklízeli bohatou úrodu pšenice a ječmene, mnoho vinných hroznů a fíků a jiných plodů. Dưới thời Vua Sa-lô-môn, Đức Chúa Trời ban phước dân sự bằng cách khiến cho đất đai sản xuất đầy dẫy lúa mì, lúa mạch, nho và trái vả cùng những thứ đồ ăn khác. |
(Rut 1:9; 3:1) Další možností je, že šest měr ječmene byl ten největší náklad, jaký mohla Rut unést na hlavě. (Ru-tơ 1:9; 3:1) Cũng có thể đơn giản là do Ru-tơ chỉ khiêng nổi sáu đấu lúa trên đầu mình mà thôi. |
Zaujme své postavení na poli s ječmenem, a jednou rukou sráží Filištíny mečem. Ông đứng ở trong ruộng mạch nha, và một mình cầm gươm đánh giết dân Phi-li-tin. |
Když se blížila jarní rovnodennost, Abijáš mohl rok co rok pozorovat zelené klasy ječmene, o jehož sklizni se dále zmiňuje v kalendáři. Mỗi năm, gần đến xuân phân, A-bi-gia lại có dịp ngắm nhìn lúa mạch trổ đòng—mùa được đề cập kế tiếp trong lịch. |
Snop prvních zralých klasů ječmene Izraelité předkládali v chrámu jako oběť Jehovovi při Svátku nekvašených chlebů, který se konal v březnu nebo dubnu. Một bó lúa mạch đầu mùa được dâng lên Đức Giê-hô-va tại đền thờ trong kỳ Lễ Bánh Không Men vào tháng 3 hoặc tháng 4. |
17 Nicméně, pšenice pro člověka a kukuřice pro dobytče a oves pro koně a žito pro ptactvo a pro vepře a pro veškerou zvěř polní a ječmen pro veškerá užitková zvířata a pro jemné nápoje, podobně také další obilí. 17 Tuy nhiên, lúa mì dành cho loài người, và bắp dành cho bò, còn lúa yến mạch dành cho ngựa, và lúa mạch dành cho gà vịt và heo và cho tất cả các súc vật ngoài đồng, còn lúa đại mạch thì dùng cho tất cả các loài súc vật hữu ích, và dùng để chế các thức uống nhẹ, như loại hạt khác cũng vậy. |
Každý rok 16. nisanu, což byl den, kdy byl vzkříšen Ježíš, byl obětován snop z nové sklizně ječmene Một bó lúa mạch mới gặt được dâng lên mỗi năm vào ngày 16 Ni-san, ngày Chúa Giê-su được sống lại |
Když v Betlémě začala sklizeň ječmene, Rut řekla Noemi: „Dovol mi, prosím, jít na pole a paběrkovat mezi klasy, abych šla za kýmkoli, v jehož očích bych našla přízeň.“ (Rut 2:2) Tại Bết-lê-hem nhằm đầu mùa gặt lúa mạch, Ru-tơ thưa với Na-ô-mi: “Xin để cho con đi ra ngoài ruộng, đặng mót gié lúa theo sau kẻ sẵn lòng cho con mót”.—Ru-tơ 2:2. |
Muž, který se jmenoval Boaz, ji nechal sbírat ječmen na svých polích. Một người đàn ông tên là Bô-ô để cho nàng mót lúa mạch trong ruộng của ông. |
Lze ho ale přidávat do vody použité při drcení ječmene, aby se odstranily chloraminy, které mohou způsobovat fenolickou pachuť piva. Nó cũng có thể được thêm vào để đánh nước (nước dùng để nghiền lúa mạch nha) để loại bỏ cloramine có thể gây ra mất hương vị phenolic trong bia. |
9 A počali jsme obdělávati zemi, ano, vpravdě všelikými semeny, semeny kukuřice a pšenice a ječmene a neasem a šeumem a semeny všemožného ovoce; a počali jsme se množiti a v zemi se nám dařilo. 9 Và chúng tôi bắt đầu cày cấy đất đai, phải, chúng tôi trồng trọt đủ mọi thứ hạt giống như bắp, lúa mì, lúa mạch, nê át, sê um, cùng các thứ hạt giống của mọi thứ cây ăn trái; và chúng tôi bắt đầu sinh sôi nẩy nở và thịnh vượng trong xứ. |
24 Byla doba sklizně ječmene, což odpovídá přibližně našemu dubnu. Rut zamířila na pole, aby našla někoho, kdo by jí dovolil na svém pozemku využít práva paběrkovat. 24 Đến mùa gặt lúa mạch, có thể là tháng tư theo lịch hiện đại, Ru-tơ ra ngoài ruộng để xem ai sẽ cho cô mót lúa, theo sự sắp đặt sẵn có. |
Cùng học Tiếng Séc
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ječmen trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Séc
Bạn có biết về Tiếng Séc
Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.