manuscript trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ manuscript trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ manuscript trong Tiếng Anh.

Từ manuscript trong Tiếng Anh có các nghĩa là bản thảo, bản viết tay, cảo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ manuscript

bản thảo

noun (A work that was written by hand.)

And I need you around this weekend to help review his files and his manuscript.
Phải thực hiện để xem xét và lưu trữ bản thảo của anh.

bản viết tay

noun

However, only the three books to Autolycus, a single manuscript, have been preserved.
Tuy nhiên, chỉ có ba sách viết cho Autolycus mới được bảo tồn trong một bản viết tay.

cảo

noun

Xem thêm ví dụ

By June 14, 1828, Joseph Smith’s work on the translation of the Book of Mormon plates had resulted in 116 pages of manuscript.
Đến ngày 14 tháng Sáu năm 1828, công việc phiên dịch cùa Joseph Smith về các bảng khắc cùa Sách Mặc Môn đã có kết quả là 116 trang bán thảo.
You speak regularly without a manuscript in the field ministry.
Trong công tác rao giảng, bạn nói đều đều mà không cần bản viết sẵn.
Only incomplete manuscripts for some parts were available, and the language used was not up-to-date.
Chỉ có các bản chép tay không đầy đủ của một số phần Kinh Thánh, và ngôn ngữ chưa cập nhật.
The manuscripts were carefully placed in a small storehouse called a genizah, meaning “hiding place” in Hebrew.
Các bản cũ được cẩn thận lưu giữ trong những phòng nhỏ gọi là genizah, nghĩa là “nơi cất giữ” trong tiếng Hê-bơ-rơ.
However, the Greek word for “camel” rather than the one for “rope” appears at Matthew 19:24 in the oldest extant Greek manuscripts of Matthew’s Gospel (the Sinaitic, the Vatican No. 1209, and the Alexandrine).
Tuy nhiên, trong sách Phúc Âm theo Ma-thi-ơ của các bản chép tay tiếng Hy Lạp xưa nhất hiện có (Sinaitic, Vatican Số 1209, và Alexandrine), từ Hy Lạp cho “lạc-đà” đã được dùng trong câu Ma-thi-ơ 19:24 thay vì từ “dây thừng”.
The original manuscript by Ersoy carries the dedication Kahraman Ordumuza – "To our Heroic Army", in reference to the people's army that ultimately won the Turkish War of Independence, with lyrics that reflect on the sacrifices of the soldiers during the war.
Bản thảo gốc của Ersoy mang lại sự cống hiến cho Kahraman Ordumuza - "Đội quân Anh hùng của chúng ta", liên quan đến quân đội nhân dân mà cuối cùng đã giành được Độc lập, với lời bài hát phản ánh về sự hy sinh của những người lính trong chiến tranh.
Nevertheless, the Vatican Codex has been called one of the most important single Bible manuscripts.
Tuy nhiên, cổ bản Vatican được xem là một trong những bản chép tay Kinh Thánh quan trọng nhất.
While searching for Jack, Wendy discovers he has been typing pages of a repetitive manuscript: "all work and no play makes Jack a dull boy".
Trong khi tìm Jack, Wendy phát hiện trên những bản thảo Jack đang đánh lập lại câu chữ: "all work and no play makes Jack a dull boy" (chỉ làm mà không chơi Jack chỉ là một kẻ đáng chán).
The Lord warned Joseph that evil men had changed the original manuscript and were lying in wait to disrupt the Lord’s work.
Chúa đã cảnh cáo Joseph rằng những kẻ ác đã thay đổi bản thảo gốc và đang rình chờ để phá hoại công việc của Chúa.
I have just read the manuscript.
Tôi vừa đọc xong bản thảo tác phẩm.
During this period the practice of manuscript illumination gradually passed from monasteries to lay workshops, so that according to Janetta Benton "by 1300 most monks bought their books in shops", and the book of hours developed as a form of devotional book for lay-people.
Trong thời kỳ việc chế bản các sách kinh trang trí dần dần chuyển từ các tu viện sang tay các xưởng của dân chúng, vì thế theo Janetta "tới khoảng 1300 hầu hết các linh mục mua sách của họ ở cửa hàng", và các cuốn kinh nhật tụng phát triển như một dạng sách cầu nguyện dành cho thường dân.
Their New Testament in the Original Greek, released in 1881 and based on the Vatican and Sinaitic manuscripts, is still the primary text for several modern translations of the Christian Greek Scriptures, including The Emphasised Bible, by J.
Vì thế, họ đã dựa trên cổ bản Vatican và Sinaitic để cho ra đời một bản Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp (New Testament in the Original Greek, xuất bản năm 1881). Bản ấy vẫn còn là nền tảng chính cho nhiều bản dịch Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp sau này, gồm bản The Emphasised Bible của J.
Okay, if I'm right, your grandfather switched manuscript FD113 out of the archives.
Okay, nếu tôi đúng thì tôi nghĩ ông của anh đã đổi bản thảo FD113 để không ai lấy được
For example, the 19th-century discovery of the Codex Sinaiticus, a vellum manuscript dated to the fourth century C.E., helped confirm the accuracy of manuscripts of the Christian Greek Scriptures produced centuries later.
Thí dụ, Bản chép tay Sinaiticus, một bản chép trên giấy da có từ thế kỷ thứ tư CN và được tìm thấy vào thế kỷ 19, giúp xác định sự chính xác của các bản Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp chép hàng bao thế kỷ sau này.
Consider what the manuscripts of “the holy writings” that were available in Paul’s day looked like.
Hãy xem những bản Kinh Thánh chép tay vào thời của Phao-lô trông như thế nào.
There's much more in culture: there's manuscripts, there newspapers, there's things that are not text, like art and paintings.
Còn rất nhiều của nền văn hoá: nào là những bản viết tay, nào là báo chí, nào là những thứ không phải là chữ mà là nghệ thuật và những bức tranh.
The Mystery of Mary Stuart (1901) was a consideration of the fresh light thrown on Mary, Queen of Scots, by the Lennox manuscripts in the University Library, Cambridge, approving of her and criticising her accusers.
The Mystery of Mary Stuart (Bí ẩn về Mary Stuart, 1901) là nghiên cứu giúp làm sáng tỏ con người Mary, Nữ hoàng Scotland, bằng cách sử dụng các bản thảo Lennox tại thư viện Đại học Cambridge để ủng hộ bà và chỉ trích những kẻ buộc tội bà.
And I need you around this weekend to help review his files and his manuscript.
Phải thực hiện để xem xét và lưu trữ bản thảo của anh.
In 1782 the manuscript was moved to the Medicean-Laurentian Library in Florence, Italy, where it remains one of the library’s most treasured possessions.
Vào năm 1782, bản Kinh Thánh chép tay này được chuyển sang Thư Viện Medicean-Laurentian ở Florence, Ý. Trong thư viện đó, cuốn Codex Amiatinus đã trở thành một trong những bộ sưu tập quý báu nhất.
No individual manuscript is flawless—the Dead Sea Scroll of Isaiah notwithstanding.
Không một bản chép tay nào được hoàn hảo—kể cả cuộn Ê-sai vùng Biển Chết.
For example, one Coptic manuscript of part of John’s Gospel is written “in what seems to be a school exercise-book containing Greek sums.”
Thí dụ, một bản viết tay bằng tiếng Copt ghi lại một phần sách Phúc Âm theo Giăng, được chép “trên giấy dường như là sách bài tập có những con tính cộng bằng tiếng Hy Lạp”.
The specific name referred to their hypothesis based on these specimens that nearly all Morrison diplodocid species are either growth stages or represent sexual dimorphism among members of the genus Amphicoelias, but this analysis has been met with skepticism and the publication itself has been disclaimed by its lead author, explaining that it is "obviously a drafted manuscript complete with typos, etc., and not a final paper.
Giả thuyết của họ dựa trên các mẫu xét nghiệm là gần như tất cả các loài Diplodocus hệ tầng Morrison hoặc là trong giai đoạn phát triển hoặc là đại diện cho tính lưỡng hình giới tính (nghĩa là trong cùng một loài, hình dáng con đực lại hoàn toàn khác con cái) giữa các loài trong chi Amphicoelias, nhưng những phân tích này đã bị đặt nghi vấn và sự công bố này đã bị phủ nhận bởi ngay chính tác giả của nó, họ đã giải thích rằng đó là "rõ ràng chỉ là một bản thảo với các lỗi chính tả,.v.v. và đây không phải là bài báo cáo hoàn chỉnh.
In fact, his wife Emma recalled: “He had neither manuscript nor book to read from.
Trên thực tế, vợ ông là Emma đã nhớ lại: “Anh ấy không có bản thảo hay sách để đọc từ đó.
And here are two different images of the Archimedes manuscript.
Và đây là hai bức hình khác nhau của bản chép tay Archimedes.
In 2011, A. Cheke described a new and possibly extinct species based on a 19th-century manuscript: Diplomesodon sonnerati (Sonnerat's shrew).
Năm 2011, A. Cheke đã mô tả và có thể là một loài đã tuyệt chủng theo bản thảo thế kỷ 19 là Diplomesodon sonnerati (Sonnerat's Shrew). ^ Insectivore Specialist Group (1996).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ manuscript trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.