lay aside trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lay aside trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lay aside trong Tiếng Anh.
Từ lay aside trong Tiếng Anh có nghĩa là dự trữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lay aside
dự trữverb noun (reserve. have a reserve of) |
Xem thêm ví dụ
We can pray for the power to lay aside pride and envy. Chúng ta có thể cầu nguyện nhằm có được sức mạnh để từ bỏ tính kiêu ngạo và ghen tị. |
Why must we “lay aside every selfish principle”? Tại sao chúng ta cần phải “từ bỏ mọi nguyên tắc ích kỳ”? |
How can we, as Paul counseled, “lay aside every weight”? Làm thế nào chúng ta có thể, như Phao Lô đã khuyên: “quăng hết gánh nặng”? |
We will “lay aside the things of this world, and seek for the things of a better” (D&C 25:10). Chúng ta sẽ “dẹp bỏ những điều của thế gian, và tìm kiếm những điều của một thế giới tốt đẹp hơn” (GLGƯ 25:10). |
We are to “lay aside the things of [the] world, ... cleave unto [our] covenants,”5 and come unto Christ and follow Him. Chúng ta phải “dẹp bỏ những điều của thế gian, ... tuân giữ những giao ước [của chúng ta],”5 và đến cùng Đấng Ky Tô và theo Ngài. |
He decided to dedicate Sunday to God’s service—to lay aside his school courses on that day and study the gospel instead. Người ấy quyết định dành riêng ngày Chủ Nhật cho Chúa—bỏ qua một bên việc học hành vào ngày hôm đó và thay vì thế nghiên cứu phúc âm. |
Why do you feel that laying aside or repenting of something you are doing wrong would show your gratitude and love for the Savior? Tại sao các em cảm thấy rằng việc gạt bỏ qua một bên hoặc hối cải về một điều các em đang làm sai sẽ cho thấy lòng biết ơn và tình yêu thương của các em đối với Đấng Cứu Rỗi? |
Let us lay aside the exaggerated notions of individualism and autonomy in today’s culture and think first of the happiness and well-being of others. Chúng ta hãy dẹp bỏ những ý niệm phóng đại về chủ nghĩa cá nhân và sự tự quản trong nền văn hóa hiện nay và trước hết hãy nghĩ đến hạnh phúc và sự an lạc của người khác. |
10 And verily I say unto thee that thou shalt lay aside the athings of this bworld, and cseek for the things of a dbetter. 10 Và thật vậy, ta nói cho ngươi hay rằng ngươi hãy dẹp bỏ anhững điều của bthế gian, và ctìm kiếm những điều của một thế giới tốt đẹp hơn. |
116 And let him repent of all his afolly, and clothe himself with bcharity; and ccease to do evil, and lay aside all his hard dspeeches; 116 Và hắn phải hối cải về tất cả những sự rồ dại của mình, và khoác lên mình alòng bác ái; và phải chấm dứt làm điều tà ác, và từ bỏ tất cả những lời nói nặng của mình; |
Although we may know we should lay aside feelings of vengeance and have the desire to do so, it can often be challenging to overcome these feelings when they arise. Mặc dù chúng ta có thể biết rằng mình nên dẹp qua một bên những cảm nghĩ trả thù và có ước muốn làm như vậy, nhưng thường là có thể rất khó để khắc phục những cảm nghĩ này khi cảm nghĩ ấy đến. |
Conversely, the Holy Ghost whispers and the Lord invites you to “walk in the paths of virtue,” “lay aside the things of this world,” “and cleave unto [your] covenants” (D&C 25:2, 10, 13). Trái lại, Đức Thánh Linh thì thầm và Chúa mời gọi các em hãy “bước đi trên những con đường đức hạnh,” “dẹp bỏ những điều của thế gian,” “trung tín tuân giữ những giao ước [các em] đã lập” (GLGƯ 25:2, 10, 13). |
God will help us to be more forgiving, to be more willing to walk the second mile, to be first to apologize even if something wasn’t our fault, to lay aside old grudges and nurture them no more. Thượng Đế sẽ giúp chúng ta trở nên có lòng khoan dung hơn, sẵn lòng hơn để cố gắng làm việc thiện, là người đầu tiên để xin lỗi cho dù không phải là lỗi của mình, bỏ qua và không nưôi dưỡng lòng oán hận cũ xưa nữa. |
May God help us to be a little kinder, showing forth greater forbearance, to be more forgiving, more willing to walk the second mile, to reach down and lift up those who may have sinned but have brought forth the fruits of repentance, to lay aside old grudges and nurture them no more. Cầu xin Thượng Đế giúp chúng ta trở nên tử tế một chút hơn, cho thấy nhịn nhục hơn, có lòng tha thứ hơn, sẵn lòng hơn để bước thêm dặm thứ nhì, để tìm đến và nâng đỡ những người có thể đã phạm tội nhưng đã có được kết quả xứng đáng với sự ăn năn, từ bỏ mối ác cảm và không nuôi dưỡng hận thù nữa. |
To hear such a voice, you must be still and quiet in your own soul, laying aside your excess laughter and light-mindedness.29 While it may not seem easy to so discipline your life, hearing the precious, loving voice of the Lord will sustain you in every circumstance and is therefore worth every effort. Muốn nghe một tiếng nói như vậy, các em phải làm thinh và im lặng trong tâm hồn mình, bỏ ra ngoài tiếng cười quá đáng và sự nhẹ dạ của mình.29 Mặc dù có lẽ dường như không dễ dàng để rèn luyện cuộc sống của mình, nhưng việc lắng nghe tiếng nói quý báu, nhân từ của Chúa sẽ tán trợ các em trong mọi hoàn cảnh và như vậy thật đáng bõ công cho mọi nỗ lực. |
Wilford Woodruff, while serving in the Quorum of the Twelve, said: “Brother Joseph used to counsel us in this wise: ‘The moment you permit yourselves to lay aside any duty that God calls you to perform, to gratify your own desires; the moment you permit yourselves to become careless, you lay a foundation for apostasy. Wilford Woodruff, trong khi đang phục vụ trong Nhóm Túc Số Mười Hai, đã nói: “Anh Joseph thường khuyên bảo chúng ta với lời khôn ngoan này: ‘Ngay lúc mà các anh em tự cho phép để bỏ qua một bên bất cứ bổn phân nào mà Thượng Đế kêu gọi các anh em thi hành, để thỏa mãn ước muốn riêng của mình; ngay lúc mà các anh em tự cho phép để trở nên lơ đễnh thì các anh em đang đặt nền móng cho sự bội giáo. |
How refreshing to lay these things aside and share loving association with our brothers! Thật là thoải mái biết bao khi gạt qua được một bên những sự lo lắng và kết hợp đầy yêu thương với anh em! |
And laying his finger aside of his nose, Và đặt ngón tay sang một bên mũi, |
He then explained why death is absolutely necessary: “If it were not for the plan of redemption, (laying it aside) as soon as they were dead their souls were miserable, being cut off from the presence of the Lord” (Alma 42:11). Rồi ông giải thích tại sao cái chết là điều tối cần thiết: “Nếu không có kế hoạch cứu chuộc, (nếu để điều này qua một bên) thì khi họ vừa chết là linh hồn họ liền bị khốn cùng ngay, vì họ đã bị loại trừ khỏi sự hiện diện của Chúa” (An Ma 42:11). |
And this was the text -- "In words as fashion the same rule will hold/ Alike fantastic if too new or old/ Be not the first by whom the new are tried/ Nor yet the last to lay the old aside." Và đây là đoạn văn: "Trong những từ như thời trang, qui luật giống nhau sẽ giữ lại" cũng tốt nếu quá cũ hoặc quá mới/ Người mới được thử không phải là người đầu tiên nhưng cũng phải bỏ cũ sang 1 bên" |
Throwing aside the counterpane, there lay the tomahawk sleeping by the savage's side, as if it were a hatchet- faced baby. Ném sang một bên Counterpane, có nằm ngủ tomahawk bên cạnh của man rợ, như thể nó là một con rìu- phải đối mặt với. |
2:12) At their death they lay aside forever their human life, as Jesus did. Khi chết họ rời bỏ vĩnh viễn đời sống làm người, giống như Giê-su. |
* Lay aside the things of this world, D&C 25:10. * Hãy dẹp qua một bên những gì của thế gian, GLGƯ 25:10. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lay aside trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới lay aside
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.