epistemology trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ epistemology trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ epistemology trong Tiếng Anh.
Từ epistemology trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhận thức luận, khoa học luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ epistemology
nhận thức luậnnoun (branch of philosophy concerned with the nature and scope of knowledge) They have epistemological modesty. Họ có tính khiêm tốn nhận thức luận. |
khoa học luậnnoun |
Xem thêm ví dụ
The English sociologist Roy Wallis argues that a sect is characterized by "epistemological authoritarianism": sects possess some authoritative locus for the legitimate attribution of heresy. Nhà xã hội học người Anh Roy Wallis lập luận rằng một giáo phái được đặc trưng bởi "chủ nghĩa độc đoán nhận thức luận ": giáo phái sở hữu một số địa phương có thẩm quyền để quy kết hợp pháp cho dị giáo. |
In the 13th century in medieval Europe, English bishop Robert Grosseteste wrote on a wide range of scientific topics, and discussed light from four different perspectives: an epistemology of light, a metaphysics or cosmogony of light, an etiology or physics of light, and a theology of light, basing it on the works Aristotle and Platonism. Ở thế kỷ 13 giám mục người Anh Robert Grosseteste viết một tác phẩm về ánh sáng trên nhiều chủ đề khoa học dưới bốn quan điểm khác nhau: nhận thức luận về ánh sáng, lý luận siêu hình học về ánh sáng, thuyết nguyên nhân hoặc tính chất vật lý của ánh sáng, lý luận thần học về ánh sáng, dựa trên các công trình của các trường phái Aristotle và Plato. |
Kim's work on these and other contemporary metaphysical and epistemological issues is well represented by the papers collected in Supervenience and Mind: Selected Philosophical Essays (1993). Các công trình của Kim về các chủ đề trên cũng như các vấn đề siêu hình học và nhận thức luận khác được trình bày trong những bài báo tập hợp trong Supervenience and Mind: Selected Philosophical Essays (Đột hiện và Tinh thần: Tiểu luận Triết học Chọn lọc) in năm 1993. |
Most of his works revolve around science, history and religion, analysed under an epistemological light. Hầu hết các tác phẩm của ông xoay quanh khoa học, lịch sử và tôn giáo, phân tích dưới một ánh sáng nhận thức luận. |
Russell's epistemology went through many phases. Nhận thức luận của Russell trải qua nhiều giai đoạn. |
African philosophers may be found in the various academic fields of philosophy, such as metaphysics, epistemology, moral philosophy, and political philosophy. Các nhà triết học châu Phi có thể được tìm thấy trong các lĩnh vực triết học khác nhau, chẳng hạn như siêu hình học, nhận thức luận, triết học đạo đức, và triết học chính trị. |
Hilary Putnam, building on a suggestion of W. V. Quine, argued that in general the facts of propositional logic have a similar epistemological status as facts about the physical universe, for example as the laws of mechanics or of general relativity, and in particular that what physicists have learned about quantum mechanics provides a compelling case for abandoning certain familiar principles of classical logic: if we want to be realists about the physical phenomena described by quantum theory, then we should abandon the principle of distributivity, substituting for classical logic the quantum logic proposed by Garrett Birkhoff and John von Neumann. Hilary Putnam, xây dựng trên một đề nghị của W.V. Quine, lập luận rằng nhìn chung việc logic mệnh đề có một vị trí trong nhận thức luận tương tự như những sự kiện trong vũ trụ vật lý, chẳng hạn như các định luật cơ học hay của thuyết tương đối, và đặc biệt là những gì các nhà vật lý đã biết được về vật lý lượng tử đưa ra một trường hợp thuyết phục cho việc loại bỏ một số nguyên lý quen thuộc của logic cổ điển: nếu như chúng ta muốn là những người theo chủ nghĩa hiện thực về những hiện tượng vật lý mô tả bởi vật lý lượng tử, thì chúng ta nên bỏ nguyên tắc phân phối, thay thế logic cổ điển bởi logic lượng tử (quantum logic) đưa ra bởi Garrett Birkhoff và John von Neumann. |
In social science, antipositivism (also interpretivism and negativism) is a theoretical stance, which proposes that the social realm cannot be studied with the scientific method of investigation applied to Nature, and that investigation of the social realm requires a different epistemology. Trong khoa học xã hội, antipositivism (cũng interpretivism hoặc (negativism) tiêu cực) đặt vấn đề rằng phương diện xã hội học không thể được nghiên cứu với các phương pháp nghiên cứu khoa học của áp dụng khi nghiên cứu thế giới thiên nhiên và rằng cuộc điều tra của các xã hội lĩnh vực yêu cầu nhận thức luận khác. |
They have epistemological modesty. Họ có tính khiêm tốn nhận thức luận. |
Piaget's theory of cognitive development and epistemological view are together called "genetic epistemology". Lý thuyết về phát triển nhận thức và góc nhìn nhận thức luận của Piaget được gọi chung là "Nhận thức luận di truyền" (genetic epistemology). |
Martin Luther (1483–1546) not strictly a philosopher, he knew something of William of Occam and nominalist epistemology from an earlier era of European thought. Martin Luther (1483–1546) -- cũng không hoàn toàn là một nhà triết học, ông biết điều gì đó về William xứ Occam và nhận thức luận từ một thời kỳ trước đây của tư tưởng châu Âu. |
American anthropologist Clifford Geertz also posits the importance of the local knowledge and common sense of people involved in everyday life: To us, science, art, ideology, law, religion, technology, mathematics, even nowadays ethics and epistemology, seem genuine enough genres of cultural expression to lead us to ask (and ask, and ask) to what degree other peoples possess them, and to the degree that they do possess them what from do they take, and given the form they take what light has that to shed on our own version of them.”(92) The preceding literature suggests that school orientations and professional development led by community leaders and residents that instruct teachers about community heritage might lead to a more successful educational experience and outcomes for children and the community. Nhà nhân học Hoa Kỳ Clifford Geertz cũng thừa nhận tầm quan trọng của kiến thức địa phương và ý thức chung của người dân liên quan đến cuộc sống hàng ngày: "Đối với chúng ta, khoa học, nghệ thuật, tư tưởng, pháp luật, tôn giáo, công nghệ, toán học, thậm chí đạo đức và nhận thức luận ngày nay, dường như các thể loại đủ chính đáng của biểu hiện văn hóa để dẫn dắt chúng ta yêu cầu (và yêu cầu nữa, yêu cầu mãi) mức độ mà những người khác có chúng, và mức độ mà người ta có với những gì mà người ta có, và đưa ra hình thức mà họ có những gì ánh sáng phải tỏa ra trên phiên bản của chúng của riêng chúng ta."(92) Các tài liệu trước đó cho thấy rằng các định hướng nhà trường và phát triển chuyên môn được dẫn dắt bởi các nhà lãnh đạo và cư dân cộng đồng mà hướng dẫn các giáo viên về di sản cộng đồng có thể dẫn đến một kinh nghiệm giáo dục thành công hơn và các kết quả cho trẻ em và cộng đồng. |
Perceval was the Project Director of Research on Epistemology, Gender Studies, and Human Rights at UNCuyo from 1988 to 1992; Assistant Professor of the History of Sciences, Philosophy, and Metaphysics at her alma mater between 1990 and 2001; and Professor of Advanced Epistemology at UNCuyo between 1998 and 2001. Perceval là giám đốc dự án nghiên cứu về nhận thức luận, nghiên cứu giới và nhân quyền tại UNCuyo từ năm 1988 đến năm 1992; là Trợ lý Giáo sư Lịch sử Khoa học, Triết học và Siêu hình học tại trường cũ của bà từ năm 1990 đến năm 2001 và là Giáo sư về Nhận thức Nâng cao tại UNCuyo từ năm 1998 đến năm 2001. |
(Laughter) [Think about] this idea of hovering, of epistemological hovering, and messiness, and incompleteness, [and how] not everything ties up into a neat bow, and you're really not on a journey here. (Cười) [Nghĩ về] sự do dự, sự lơ lửng trong nhận thức, và sự lộn xộn, và sự không hoàn thiện, [và bằng cách nào] không phải mọi thứ đều buộc quanh trong một cái cung, và bạn đang thực sự không trong một cuộc hành trình. |
Tony learns about the ontologically promiscuous, the epistemologically anxious, the ethically dubious, the metaphysically ridiculous. Tony học về sự lộn xộn mang tính bản thể, sự lo lắng mang tính nhân thức, sự mơ hồ mang tính đạo đức, sự lố bịch siêu hình. |
Other arguments for atheism that can be classified as epistemological or ontological, including logical positivism and ignosticism, assert the meaninglessness or unintelligibility of basic terms such as "God" and statements such as "God is all-powerful." Các dạng thức lập luận vô thần khác mà có thể xếp vào loại nhận thức luận, trong đó có chủ nghĩa chứng thực logic và chủ nghĩa bất khả tri lãnh đạm (ignosticism), khẳng định rằng các thuật ngữ cơ bản như "Chúa Trời" và các phát biểu như "Chúa Trời là đấng toàn năng" vô nghĩa hay không thể hiểu được. |
In later periods, these epistemological theories came to hold significance in both philosophy and popular belief. Về sau, những học thuyết nhận thức luận này chiếm một phần đáng kể trong cả triết học và đức tin của dân chúng. |
As such, antipositivism is informed by an epistemological distinction between the natural world and the social realm. Như vậy, antipositivism được thông báo của một nhận thức luận khác biệt giữa các thế giới tự nhiên và xã hội. |
Sociologist Roy Wallis (1945–1990) argued that a cult is characterized by "epistemological individualism", meaning that "the cult has no clear locus of final authority beyond the individual member". Nhà xã hội học Roy Wallis (1945-1990) lập luận rằng một cuồng giáo được đặc trưng bởi "chủ nghĩa cá nhân nhận thức luận", có nghĩa là "cuồng giáo không có vị trí rõ ràng về thẩm quyền cuối cùng ngoài thành viên cá nhân". |
They may include: time for the survey; length, content, type, and terms of the questionnaire; Vietnamese epistemology and philosophy; and some other Vietnamese social and cultural aspects. Các vấn đề trên có thể bao gồm: thời gian cho một cuộc khảo sát; dung lượng, nội dung, kiểu câu hỏi, và các thuật ngữ trong bản câu hỏi; nhận thức luận và triết học Việt Nam; và một số khía cạnh xã hội và văn hóa tiêu biểu khác của Việt Nam. |
His most famous work is Summa Theologica William of Ockham (1287-1347): philosopher and theologian who developed Ockham's razor and wrote extensively on metaphysics, ontology, epistemology, theology, logic, and politics John Duns Scotus (1266-1308): John Duns Scotus is known as the "subtle doctor" whose hair-splitting distinctions were important contributions in scholastic thought and the modern development of logic. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là Summa Theologica (Bách Khoa Toàn Thư về Thần học) William xứ Ockham (Áo Tạp Mỗ Đích Uy Liêm/O-cờm) (1287-1347): nhà triết học và thần học người đã phát triển Dao cạo Ockham và viết sách về siêu hình học, bản thể học, nhận thức luận, thần học, logic và chính trị John Duns Scotus (Đặng Tư · Tư Các Thoát/Lớt-Chon-Đớt-Xì-co-tớt) (1266-1308): John Duns Scotus được biết đến như là "bác sĩ tinh tế" có những phân biệt tách tóc là những đóng góp quan trọng trong tư tưởng học thuật và sự phát triển hiện đại của logic. |
His most important works attempt to resolve problems of epistemology, to answer the question: "What is knowledge?" Những tác phẩm quan trọng nhất của ông cố gắng giải quyết các vấn đề về nhận thức luận, để trả lời câu hỏi: "Kiến thức là gì?" |
Within the epistemology of medicine, evidence-based medicine (EBM) (or evidence-based practice (EBP)) has attracted attention, most notably the roles of randomisation, blinding and placebo controls. Trong nhận thức luận về y khoa, y học dựa trên bằng chứng (EBM - evidence-based medicine) hoặc thực hành dựa trên bằng chứng (evidence-based practice (EBP)) thu hút được nhiều chú ý, đặc biệt là vai trò của sự ngẫu nhiên hóa, các kiểm soát hiệu ứng placebo và hiệu ứng mù. |
The epistemological claims that led to the development of cultural relativism have their origins in the German Enlightenment. Những tuyên bố nhận thức luận đã dẫn đến sự phát triển của thuyết tương đối Văn hóa bắt nguồn từ sự giác ngộ của người Đức. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ epistemology trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới epistemology
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.