bass trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bass trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bass trong Tiếng Anh.
Từ bass trong Tiếng Anh có các nghĩa là ghi-ta bass, giọng nam trầm, trầm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bass
ghi-ta bassadjective (musical instrument) |
giọng nam trầmadjective and I sat down with the basses thử giọng nam trầm |
trầmadjective Now, when I played it for you, you didn't hear the thunderous bass. Bây giờ, khi tôi bật nó lên, bạn sẽ không nghe được âm trầm. |
Xem thêm ví dụ
Back in the studio after 19 months, he was accompanied by Charlie McCoy on bass, Kenny Buttrey on drums, and Pete Drake on steel guitar. Trở lại phòng thu sau 19 tháng, anh mang theo Charlie McCoy trong vai trò chơi bass, Kenny Buttrey chơi trống, và Pete Drake chơi guitar. |
King Island, at the western end of Bass Strait, is not a part of the group. Đảo King, bên rìa tây eo Bass, không thuộc nhóm đảo này. |
European bass can reach sizes of up to 1 m (3.3 ft) in length and 12 kg (26 lb) in weight, though the most common size is only about half of that at 0.5 m (1.6 ft). Cá vược Châu Âu có thể đạt đến kích thước tối đa là 1 m (3.3 ft) và trọng lượng 12 kg (26 lb), mặc dù kích thước phổ biến nhất chỉ bằng một nửa so với trọng lượng 0,5 m (1.6 ft). |
Common examples include the electric guitar and electric bass in contemporary heavy metal music, whereby one or more strings are often tuned lower than concert pitch. Những trường hợp này thường thấy trong guitar điện và guitar điện bass trong dòng nhạc Rock hiện đại, theo đó một hay nhiều dây thường được chỉnh thấp hơn so với Cao độ chuẩn(concert pitch). |
The video also shows Burton playing parts of what would soon be two Metallica songs: his signature bass solo, "(Anesthesia) - Pulling Teeth", and the chromatic intro to "For Whom the Bell Tolls". Video này cũng cho thấy những đoạn Burton chơi mà sau này xuất hiện trong hai bài hát của Metallica: dấu ấn solo bass trong "(Anesthesia) - Pulling Teeth", và đoạn mở đầu mang âm giai bán cung trong "For Whom the Bell Tolls". |
The pair hired Jay Bentley on bass and Jay Ziskrout on drums and began writing songs. Bộ đôi thuê Jay Bentley (bass) và Jay Ziskrout (trống) và bắt đầu viết nhạc. |
Also present is an upright bass trio; French and English horns; harp and flute duo; piano, brass, reed, and string ensembles; and a Viennese woman's choir led by composer and vocalist Jessika Kenney. Album còn có sự hiện diện của kèn cor Pháp và Anh; sáo và đàn hạc; piano, kèn đồng, dàn nhạc chơi dây; và một dàn hợp xướng dẫn đầu bởi Jessika Kenney. |
Bass Player magazine. Bass Player (tạp chí). |
In September 2014, British drum and bass duo "Sigma" released their single "Changing", featuring vocals from Faith. Vào tháng 9 năm 2014, bộ đôi trống và bass của Anh " Sigma " đã phát hành đĩa đơn " Change ", có giọng hát từ Faith. |
On "While Your Lips Are Still Red", in addition to Holopainen on piano, Marco Hietala performs vocals and acoustic bass guitar, and Jukka Nevalainen plays drums. Trong "While Your Lips Are Still Red", ngoài Holopainen chơi piano, thì Marco Hietala hát chính và chơi guitar bass mộc, và Jukka Nevalainen chơi trống. |
It is in 4 4 time, and consists of vocalists and handclaps, accompanied by guitar, bongos, and güiro; later groups also incorporate timbales, conga drums, small percussion instruments, piano, wind instruments, electric bass, and electric keyboard. Đó là nhịp 4/4, và bao gồm những giọng ca và vỗ tay, được đệm với guitar, bongos, và güiro; những ban nhạc sau này cũng dùng thêm các nhạc cụ timbales, trống conga, những loại trống nhỏ, piano, các loại kèn, guitar bass điện, và đàn organ điện tử. |
The piece was performed by the London Sinfonietta Big Band and commissioned by the baritone saxophonist/bass clarinettist John Surman. Tác phẩm được biểu diễn bởi London Sinfonietta Big Band và ủy thác bởi nghệ sĩ saxophone/bass clarinet John Surman. |
Come on, bass. Chơi nào, bass. |
"Meghan Trainor Announces 2015 That Bass Tour North American Headline Dates". Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015. ^ a ă “Megahn Trainor Announces 2015 That Bass Tour North American Headline Dates”. |
Lewis Corner of Digital Spy gave "Anything Could Happen" four out of five stars, stating, "'After the war we said we'd fight together/ I guess we thought that's what humans do,' the electro-folk starlet serenades over a booming bass synth and choppy piano, before bursting into a sky-soaring chorus that manages to keep up with her haunting, high-pitched "ooohs". Lewis Corner của Digital Spy cho "Anything Could Happen" bốn trên năm sao, với lời nhận xét, "'Sau khi đấu đá lẫn nhau chúng ta quyết định chiến đấu cùng nhau/ Em đoán rằng chúng ta đã nhận ra những việc con người nên làm,' bản electro-folk lạc quan mang những nhịp trống chồng lên nhau và tiếng piano dày đặc, rồi tới đoạn điệp khúc bất ngờ đầy ám ảnh với những tiếng "ooohs" ở nốt cao. |
Harrison added an electric guitar run through a Leslie speaker on 6 August, and the orchestral parts (George Martin's score for four violas, four cellos, double bass, two piccolos, two flutes, two alto flutes and two clarinets) were added on 15 August. Harrison cho thêm tiếng guitar điện qua bộ chuyển âm Leslie vào ngày 6 tháng 8, và sau đó là dàn nhạc (của Martin thêm 2 piccolo, 2 flute, 2 flute alto và 2 clarinet) được bổ sung vào ngày 15. |
At fifteen, he began work on a solo career with a local band, featuring musicians Dillon Kondor (guitar), Peter Chema (bass), Katie Spencer (keyboards), Alex Russeku (drums), Karina LaGravinese (background vocals), Sharisse Francisco (background vocals), and under the management of Ginger McCartney and Sherry Goffin Kondor, who co-produced his first album, Beautiful Soul. Năm 15 tuổi, Jesse đã bắt đầu làm việc cho sự nghiệp hát đơn của mình với một ban nhạc địa phương, gồm những nhạc công Dillon Kondor (chơi trống), Peter Chema (bass), Katie Spencer (các loại đàn phím), Alex Russeku (chơi trống), Karellila LaGravinese (giọng nền) và Sharisse Francisco (giọng nền), dưới sự quản lý của Ginger McCartney và Sherry Goffin Kondor, những người đồng sản xuất album thứ nhất của anh, Beautiful Soul. |
With his effort, and the support of his mother, his family and his community, he became a principal member in the double bass segment of the Berlin Philharmonic Orchestra. Với sự nỗ lực của cậu ấy, và sự ủng hộ của mẹ, gia đình và cộng đồng. cậu ấy trở thành thành viên chủ chốt trong nhóm contre bass của dàn nhạc Berlin Phiharmonic. |
Just take the bass down and bring up the vocals. Giảm âm bass xuống rồi nâng giọng tôi lên đi. |
Garret Kamps from Spin gave the song a positive review, calling it a "massively enjoyable, massively concussive collection of blips and bursts that sounds like something Moby might hear in his head during a heart attack, so thoroughly and dyspeptically is dubstep's characteristic bass wobble distorted and pushed into the red. Garret Kamps từ spin cho bài hát một bài đánh giá tích cực, gọi đó là một "ồ ạt trở nên thú vị, bộ sưu tập ồ ạt concussive của đốm sáng và bùng nổ mà âm thanh như một cái gì đó Moby có thể nghe thấy trong đầu của mình trong một cơn đau tim, vì vậy kỹ lưỡng và dyspeptically là dubstep của đặc trưng Bass lung lay méo mó và bị đẩy vào màu đỏ, đó vẫn là chữ ký của anh ấy.... " |
The Choctaw bass can be hard to distinguish from other black bass in the same genus. Cá vược Choctaw có thể khó phân biệt với các loại cá vược đen khác cùng chi. |
Nightwish's version of "Over the Hills and Far Away" was well received by fans, becoming a frequent part of the band's live performances, but the other songs never had a great break-through and have not been re-released, with the exception of a live performance of "10th Man Down" on the End of Innocence DVD with Marco Hietala (current bass player and male vocalist). Bản cover "Over the Hills and Far Away" của Nightwish thu được phản hồi tốt từ người hâm mộ, trở thành một phần thường xuyên trong những buổi biểu diễn của ban nhạc, nhưng những bài hát này không có sự đột phá lớn và không được phát hành lại, với chỉ một ngoại lệ trong một buổi biểu diễn của "10th Man Down" trong DVD "End of Innocence" với Marco Hietala (là bassist và ca sĩ nam hiện tại). |
I'm the bass player for Cheap Trick. Anh là tay bass cho nhóm Cheap Trick. |
Are you the replacement for the bass and sax? Hai người là tay bass và tay saxo mới phải không? |
He had a brother, Harry W. Bass, Jr.. Ông có một anh trai Harry W. Bass, Jr.. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bass trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới bass
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.