armistice trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ armistice trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ armistice trong Tiếng Anh.

Từ armistice trong Tiếng Anh có các nghĩa là hưu chiến, đình chiến, sự đình chiến, cuộc đình chiến ngắn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ armistice

hưu chiến

noun (formal agreement to end fighting)

đình chiến

noun (formal agreement to end fighting)

I see you are negotiating the terms of the armistice without me.
Tôi thấy các ông đã đàm phán điều khoản đình chiến mà không có tôi.

sự đình chiến

noun

there will be no armistice...
Sẽ không có sự đình chiến nào đâu...

cuộc đình chiến ngắn

noun

Xem thêm ví dụ

All I do is orchestrate an armistice I know they cannot keep... in the hope they will destroy themselves.
Ta đã sắp xếp một hiệp ước đình chiến mà ta biết chắc chúng sẽ không giữ nổi và trông đợi chúng sẽ tự hủy hoại chính mình.
The 1949 Armistice Agreements left Jordan in control of the eastern parts of Jerusalem, while the western sector was held by Israel.
Các Hiệp định đình chiến năm 1949 đã để lại Jordan trong sự kiểm soát của các khu vực phía đông của thành phố, trong khi khu vực phía tây do Israel giữ.
In addition to patrolling in the Atlantic and Mediterranean, Gregory carried passengers and supplies to the Adriatic and aided in the execution of the terms of the Austrian armistice.
Ngoài nhiệm vụ tuần tra tại Đại Tây Dương và Địa Trung Hải, Gregory còn vận chuyển hành khách và tiếp liệu đến khu vực biển Adriatic và hỗ trợ việc thực thi các điều khoản Hiệp ước Đình chiến với Đức.
After the United Nations Command and North Korea failed to reach an agreement, it is widely believed that the line was set by the UNC as a practical operational control measure a month after the armistice was signed, on August 30, 1953.
Sau khi Bộ Tư lệnh Liên Hợp Quốc và Bắc Triều Tiên không đạt được một thỏa thuận, người ta tin rằng đường ranh giới đã được thiết lập bởi UNC như một biện pháp kiểm soát hoạt động thực tế một tháng sau khi hiệp ước đình chiến được ký kết, ngày 30/8/1953.
1912 – Bulgaria, Greece, Montenegro, and Serbia (the Balkan League) sign an armistice with the Ottoman Empire, temporarily halting the First Balkan War.
1912 – Bulgaria, Hy Lạp, Montenegro, và Serbia (Liên minh Balkan) ký một thỏa thuận đình chiến với Đế quốc Ottoman, kết thúc Chiến tranh Balkan lần thứ nhất kéo dài trong hai tháng.
The agreement established a 4-kilometer-wide demilitarized zone along the armistice line, effectively dividing Korea into two separate countries.
Thỏa thuận này đã thiết lập một khu phi quân sự rộng 4km dọc theo đường ranh giới đình chiến, phân chia Hàn Quốc thành hai quốc gia riêng biệt.
First, the North Korean negotiators at the 346th meeting of the Military Armistice Commission challenged the status of the line.
Lần đầu tiên, các nhà đàm phán của Triều Tiên tại cuộc họp 346 của Ủy ban đình chiến quân sự đã phản đối tình trạng của đường phân giới.
However, the building constructed for the signing of the armistice has since been renamed by North Korea as the Peace Museum.
Tuy nhiên, tòa nhà được xây dựng để ký kết hiệp định đình chiến kể từ đó đã được Bắc Hàn đổi tên thành Bảo tàng Hòa bình.
The Armistice with France (Second Compiègne) agreement was signed on 22 June 1940.
Thỏa thuận Ngừng bắn với Pháp (Second Compiègne) được ký ngày 22 tháng 6.
The French surrender and its armistice terms, however, completely changed the situation: the French fleet immediately withdrew from the fight.
Tuy nhiên, các hiệp định đình chiến của Pétain hoàn toàn thay đổi tình hình: hạm đội Pháp ngay lập tức rút lui khỏi cuộc chiến.
The attack occurred 34 years after the Korean Armistice Agreement that ended the hostilities of the Korean War on 27 July 1953.
Vụ tấn công xảy ra 34 năm sau khi Hiệp định đình chiến Triều Tiên kết thúc chiến tranh Triều Tiên, ngày 27 tháng 7 năm 1953.
At the April 2018 inter-Korean summit, Kim and South Korean President Moon Jae-in signed the Panmunjom Declaration, pledging to convert the Korean Armistice Agreement into a full peace treaty, formally ending the Korean War, by the end of the year.
Tại hội nghị thượng đỉnh liên Triều tháng 4 năm 2018, Kim và Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae-in đã ký Tuyên bố Panmunjom, cam kết chuyển Hiệp định đình chiến Triều Tiên thành một hiệp ước hòa bình trọn vẹn, chính thức chấm dứt Chiến tranh Triều Tiên, vào cuối năm 2018.
The Cabinet agreed on a proposal to seek armistice terms from Germany, with the understanding that, should Germany set forth dishonourable or excessively harsh terms, France would retain the option to continue to fight.
Nội các đồng ý một đề xuất tìm kiếm các thỏa thuận ngừng bắn với Đức, với ý nghĩ rằng, nếu Đức đặt ra những điều kiện quá mất mặt hay khó khăn, Pháp sẽ vẫn có thể lựa chọn tiếp tục chiến đấu.
An armistice is a modus vivendi and is not the same as a peace treaty, which may take months or even years to agree on.
Một thỏa thuận đình chiến là một modus vivendi và không giống như một hiệp ước hòa bình có thể mất vài tháng hoặc vài năm mới được chấp thuận.
Armistices are always negotiated between the parties themselves and are thus generally seen as more binding than non-mandatory UN cease-fire resolutions in modern international law.
Các thỏa thuận đình chiến luôn được đàm phán giữa chính các bên tham chiến và do đó thường được coi là có tính ràng buộc hơn các giải pháp ngừng bắn không bắt buộc của LHQ trong luật quốc tế hiện đại.
Two months after, the Vichy authorities obtained permission from the German Armistice Commission to send the 4th Cruisers Division (George Leygues, Montcalm and Gloire), and three large destroyers, to Libreville, to counter the Free French Forces which had taken control of French Equatorial Africa territories, except Gabon.
Hai tháng sau, Chính phủ Vichy thỏa thuận với Ủy ban Đình chiến Đức gửi Hải đội Tuần dương 4 gồm Georges Leygues, Montcalm và Gloire cùng ba tàu khu trục lớn đến Libreville nhằm đối đầu với Lực lượng Pháp Tự do vốn đã chiếm quyền kiểm soát các lãnh thổ Châu Phi Xích đạo thuộc Pháp ngoại trừ Gabon.
Tenderloin draws first and so on, until only you and Armistice are left.
Tenderloin rút súng trước rồi đến những người khác, cho đến khi chỉ còn lại anh và Armistice.
Only 48 examples had been delivered before the Armistice, and these fighters took part in the defence of Naples, Rome and Sicily, with the survivors battling above the crumbling ruins of Berlin, in German insignia.
Chỉ so 48 chiếc được chuyển giao trước khi hiệp ước đình chiến được ký kết, các máy bay tiêm kích này đã tham gia bảo vệ Naples, Rome và Sicilia, nhưng chiếc sống sót cuối cùng đã chiến đấu trên đống tàn tích đổ nát của Berlin, với phù hiệu của không quân Đức.
These are used for direct talks between the Korean War participants and parties to the armistice.
Chúng được sử dụng cho các cuộc đàm phán trực tiếp giữa những người tham gia Chiến tranh Triều Tiên và các bên tham gia vào cuộc đình chiến.
The armistice divided France into occupied and unoccupied zones: northern and western France, including the entire Atlantic coast, was occupied by Germany, and the remaining two-fifths of the country was under the control of the French government with the capital at Vichy under Pétain.
Thỏa thuận đình chiến chia nước Pháp thành hai vùng chiếm đóng và không chiếm đóng: miền bắc và miền tây nước Pháp gồm toàn bộ bờ biển Đại Tây Dương bị Đức chiếm, và phần còn lại khoảng hai phần năm lãnh thổ nằm dưới sự quản lý của chính phủ Pháp, với thủ đô tại Vichy dưới quyền quản lý của Pétain.
They sailed for home a year and a half after the armistice on January 21, 1955.
Họ đi thuyền về nhà một năm rưỡi sau cuộc đình chiến vào ngày 21 tháng 1 năm 1955.
A UN commission should supervise implementation of the armistice.
Một ủy ban Liên Hiệp Quốc sẽ giám sát việc thực thi đình chiến.
The world exhibition, however, never took place because Italy entered the Second World War in 1940, and the realised buildings were partly destroyed in 1943 during the fighting between Italian and German army after the armistice and later abandoned.
Tuy nhiên, triển lãm thế giới đã không có dịp diễn ra vì năm 1940 nước Ý bước vào chiến tranh thế giới thứ hai và các tòa nhà tiêu điểm đã bị phá hủy một phần vào năm 1943 trong cuộc chiến giữa quân đội Ý và Đức sau khi đình chiến và sau đó bị bỏ hoang.
Panmunjom no longer exists as an inhabited village as it was destroyed during the war, and all that now remains on the site of the village is the building constructed for the signing of the armistice agreement, now the North Korea Peace Museum.
Bàn Môn Điếm không còn là ngôi làng có người sinh sống khi nó bị phá hủy trong chiến tranh và tất cả những gì còn sót lại đến ngày nay tại địa điểm của ngôi làng cũ là một công trình được xây dựng cho việc ký kết hiệp định ngừng bắn, bây giờ là Bảo tàng Hòa bình Bắc Triều Tiên. ^ “Korea Truce Village At Peace”.
The South Korean position from the 1970s has been: The NLL is an indispensable measure to administer the Armistice Agreement; The NLL is in the approximate mid-position between the islands and the North Korean mainland; North Korea acquiesced to the NLL until 1973, so implicitly recognized the NLL.
Quan điểm của Hàn Quốc từ những năm 1970 là: NLL là một biện pháp không thể thiếu để thực thi các Hiệp định đình chiến; NLL ở vị trí gần giữa các đảo của Hàn Quốc và đất liền Bắc Triều Tiên; Bắc Triều Tiên đã ngầm chấp thuận NLL cho đến 1973, vì vậy mặc nhiên công nhận NLL.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ armistice trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.