thee trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ thee trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ thee trong Tiếng Anh.

Từ thee trong Tiếng Anh có các nghĩa là ngươi, Người, anh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ thee

ngươi

pronoun

If, therefore, the light that is in thee be darkness, how great is that darkness!
Vậy nên, nếu sự sáng trong ngươi là tối tăm thì sự tối tăm ấy lớn biết bao!

Người

pronoun

We ask thee to give us the wisdom that comes with silence.
Chúng con xin Người cho chúng con sự khôn ngoan đi cùng với sự im lặng.

anh

pronoun noun

" The sun shall not smite thee by day, nor the moon at night.
" Ánh mặt trời ban ngày và ánh trăng ban đêm sẽ không còn chiếu vào anh.

Xem thêm ví dụ

Get thee to bed, and rest; for thou hast need.
Nhận ngươi ngủ, và phần còn lại, cần Cha đã ngươi.
3 And thy apeople shall never be turned against thee by the testimony of traitors.
3 Và dân của ngươi sẽ không bao giờ trở mặt chống ngươi vì lời làm chứng của những kẻ phản bội.
“The Pharisee stood and prayed thus with himself, God, I thank thee, that I am not as other men are, extortioners, unjust, adulterers, or even as this publican.
“Người Pha Ri Si đứng cầu nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời, tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác, tham lam, bất nghĩa, gian dâm, cũng không phải như người thâu thuế nầy.
“And I say also unto thee, That thou art Peter, and upon this rock I will build my church; and the gates of hell shall not prevail against it.
“Còn ta, ta bảo ngươi rằng: Ngươi là Phi E Rơ, ta sẽ lập Hội thánh ta trên đá nầy, các cửa âm phủ chẳng thắng được hội đó.
" He followed after thee yesterday.
" Ông đã theo sau khi ngươi ngày hôm qua.
JULlET'Tis almost morning; I would have thee gone:
Juliet ́Tis hầu như buổi sáng, tôi sẽ có ngươi đi:
One can only imagine the quiet majesty when the Lord spoke: “Thou couldest have no power at all against me, except it were given thee from above” (John 19:11).
Người ta chỉ có thể tưởng tượng được vẻ uy nghi trầm lặng khi Chúa phán: “Nếu chẳng phải từ trên cao đã ban cho ngươi, thì ngươi không có quyền gì trên ta” (Giăng 19:11).
I no longer wish to grieve Thee
Con không còn muốn làm Ngài buồn
Please note Nephi’s prayer: “O Lord, according to my faith which is in thee, wilt thou deliver me from the hands of my brethren; yea, even give me strength that I may burst these bands with which I am bound” (1 Nephi 7:17; emphasis added).
Xin hãy lưu ý đến lời cầu nguyện của Nê Phi: “Hỡi Chúa, thể theo đức tin con đặt nơi Ngài, xin Ngài giải thoát con ra khỏi tay các anh con; phải, xin Ngài ban cho con sức mạnh để con có thể bứt được những mối dây này đang trói buộc con” (1 Nê Phi 7:17; sự nhấn mạnh được thêm vào).
When Jesus walked the earth, He said, “This is life eternal, that they might know thee the only true God, and Jesus Christ, whom thou hast sent” (John 17:3).
Khi Chúa Giê Su còn sống trên thế gian, Ngài phán: “Vả, sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Giê Su Ky Tô, là Đấng Cha đã sai đến” (Giăng 17:3).
The king did so and in mighty prayer declared, “I will give away all my sins to know thee ... and be saved at the last day” (verse 18).
Nhà vua đã làm theo và nói trong lời cầu nguyện hùng hồn: “Con từ bỏ tất cả mọi tội lỗi của con để chỉ biết có Ngài... và được cứu rỗi vào ngày sau cùng” (câu 18).
Open thy mouth, and it shall be filled, and I will give thee utterance, for all flesh is in my hands, and I will do as seemeth me good.
Hãy mở miệng ngươi ra, và nó sẽ được tràn đầy, và ta sẽ ban cho ngươi lời nói, vì mọi xác thịt đều ở trong tay ta, và ta sẽ làm những gì ta thấy là tốt.
“I [will] not forget thee.
“Ta [sẽ] chẳng quên ngươi.
Hast thou, spirit, performed to the point the tempest that I bade thee?
Linh hồn, ngươi có thực hiện cơn bão mà ta đã nói với ngươi chưa?
10 And Ammon said unto her: Blessed art thou because of thy exceeding faith; I say unto thee, woman, there has not been such great faith among all the people of the aNephites.
10 Am Môn bèn nói với hoàng hậu rằng: Phước thay cho hoàng hậu nhờ có đức tin vững chắc! Muôn tâu hoàng hậu, hạ thần xin thưa rằng, trong toàn thể dân Nê Phi chưa có một ai có ađức tin mạnh như vậy.
I protest unto thee,
Tôi phản đối cho đến ngươi,
Now behold, O Lord, and do not be aangry with thy servant because of his weakness before thee; for we know that thou art holy and dwellest in the heavens, and that we are bunworthy before thee; because of the cfall our dnatures have become evil continually; nevertheless, O Lord, thou hast given us a commandment that we must call upon thee, that from thee we may receive according to our desires.
Giờ đây này, thưa Chúa, xin Ngài chớ tức giận tôi tớ của Ngài vì sự yếu kém của nó trước mặt Ngài; vì chúng con biết Ngài thánh thiện và ngự trên các tầng trời, và chúng con không xứng đáng trước mặt Ngài; vì asự sa ngã nên bbản chất của chúng con trở nên luôn luôn xấu xa; tuy nhiên, thưa Chúa, Ngài đã phán truyền chúng con phải kêu cầu đến Ngài để chúng con có thể nhận được từ Ngài những điều theo ý mong muốn của chúng con.
* Be thou humble; and the Lord thy God shall give thee answer to thy prayers, D&C 112:10.
* Ngươi hãy khiêm nhường; rồi Chúa Thượng Đế của ngươi sẽ đáp lại những lời cầu nguyện của ngươi, GLGƯ 112:10.
O God, on Thee We All Depend 115.
Tôn giáo 11 hộ theo đạo thiên chúa với 40 người.
Then Jesus lovingly reminded her, “Said I not unto thee, that, if thou wouldest believe, thou shouldest see the glory of God?”
Bấy giờ Chúa Giê Su đã trìu mến nhắc nhở bà rằng: “Ta há chẳng từng nói với ngươi rằng nếu ngươi tin thì sẽ thấy sự vinh hiển của Đức Chúa Trời sao?”
He taught this to the Samaritan woman when He said, “If thou knewest the gift of God and who it is that saith to thee, Give me to drink; thou wouldest have asked of him, and he would have given thee living water.”
Ngài đã dạy điều này cho người đàn bà Sa Ma Ri khi Ngài phán: “Ví bằng ngươi biết sự ban cho của Đức Chúa Trời, và biết người nói: ‘Hãy cho ta uống’ là ai, thì chắc ngươi sẽ xin người cho uống, và người sẽ cho ngươi nước sống.”
In December 1834, Joseph Smith Sr. gave the Prophet Joseph a blessing, confirming that he was the seer of whom Joseph of old had prophesied: “I bless thee with the blessings of thy fathers Abraham, Isaac and Jacob; and even the blessings of thy father Joseph, the son of Jacob.
Vào tháng Mười Hai năm 1834, Joseph Smith Sr. đã ban cho Tiên Tri Joseph một phước lành, xác nhận rằng ông là vị tiên kiến mà Joseph thời xưa đã tiên tri: “Cha ban cho con các phước lành của các tổ phụ của con là Áp Ra Ham, Y Sác và Gia Cốp; và ngay cả các phước lành của tổ phụ của con là Joseph, con trai của Gia Cốp.
“I will arise and go to my father, and will say unto him, Father, I have sinned against heaven, and before thee,
“Ta sẽ đứng dậy trở về cùng cha, mà rằng: Thưa cha, tôi đã đặng tội với trời và với cha,
“And he called to her, and said, Fetch me, I pray thee, a little water in a vessel, that I may drink.
“Bèn kêu mà nói rằng: Ta xin ngươi hãy đi múc một chút nước trong bình để cho ta uống.
Jesus, we need Thee,
Chúa Giê Su ơi, chúng con cần Ngài,

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ thee trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.