screenplay trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ screenplay trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ screenplay trong Tiếng Anh.
Từ screenplay trong Tiếng Anh có các nghĩa là kịch bản phim, Kịch bản phim, kịch bản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ screenplay
kịch bản phimnoun |
Kịch bản phimnoun (written work by screenwriters for a film or television program) |
kịch bảnnoun But do not bother him anymore about writing his screenplay with him. Nhưng đừng làm phiền Marty với ý tưởng để mình cùng viết kịch bản nữa. |
Xem thêm ví dụ
In the late 1970s, Warner Brothers acquired the option to make a film based on the book, but no screenplay was ever accepted. Vào cuối thập niên 1970, Warner Brothers giành được quyền làm phim dựa trên quyển sách, nhưng không có kịch bản nào được chấp thuận. |
Ladd offered Lucas some of the only support from the studio; he dealt with scrutiny from board members over the rising budget and complex screenplay drafts. Ladd đề nghị Lucas một số sự hỗ trợ duy nhất từ trường quay; ông đã đối phó với sự giám sát từ các thành viên hội đồng quản trị về ngân sách tăng cao và các bản thảo kịch bản phức tạp. |
Ha then made his directorial debut with Rollercoaster (released internationally as Fasten Your Seatbelt), based on his own screenplay about the comic interactions between the cabin crew and passengers (including an arrogant Hallyu star played by Jung Kyung-ho) of a flight from Tokyo to Gimpo International Airport which becomes in danger of crashing when the plane hits a major storm. Ha Jung-woo ra mắt với vai trò đạo diễn với phim Rollercoaster (pháp hành quốc tế với tên gọi Fasten Your Seatbelt), dựa trên kịch bản phim của riêng anh về sự tương tác hài hước giữa nhóm phi hành đoàn và các hành khách (bao gồm một ngôi sao ngạo mạn của làn sóng Hallyu do Jung Kyung-ho) thủ vai) trên một chuyến bay từ Tokyo đến Sân bay quốc tế Gimpo đang có nguy cơ bị rơi khi chiếc máy bay gặp phải một cơn bão lớn. |
The following year Shogakukan published an edition of Koyama's first draft of the screenplay. Năm tiếp theo, Shogakukan xuất bản một phiên bản của bản thảo kịch bản đầu tiên của Koyama. |
Trevorrow will direct the film, and write the screenplay with Emily Carmichael. Trevorrow sẽ đạo diễn bộ phim này, và sẽ viết kịch bản với Emily Carmichael, dựa trên một câu chuyện của anh và Connolly. |
Prisoners is a 2013 American thriller film directed by Denis Villeneuve from a screenplay written by Aaron Guzikowski. Lần theo dấu vết (tên gốc tiếng Anh: Prisoners) là một phim thriller năm 2013 của Hoa Kỳ do Denis Villeneuve đạo diễn và kịch bản do Aaron Guzikowski viết. |
For the screenplay, Kurosawa brought in Hashimoto as well as writer Hideo Oguni, who would go on to co-write 12 Kurosawa films. Với phần kịch bản, Kurosawa đưa vào Hashimoto cũng như nhà văn Oguni Hideo, người sẽ đồng biên kịch trong 12 bộ phim tiếp theo của Kurosawa. |
But years after his death, Trumbo was honored by installation of a statue of him in front of the Avalon Theater on Main Street, where he was depicted writing a screenplay in a bathtub. Nhưng nhiều năm sau khi ông qua đời, Trumbo đã được vinh danh bằng cách đặt một bức tượng của ông ở phía trước Nhà hát Avalon ở Main Street, nơi ông được mô tả đang viết một kịch bản trong một cái bồn tắm. |
After starting out as a TV-screenwriter in 1971, Bortnik co-wrote with débutant director Sergio Renán the screenplay for The Truce (1974), based on the eponymous novel by Mario Benedetti. Sau khi bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một biên kịch truyền hình vào năm 1971, Bortnik đồng sáng tác với đạo diễn Sergio Renán kịch bản cho The Truce (1974), dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Mario Benedetti. |
In March 2017, it was announced Zoey Deutch and Glen Powell had joined the cast of the film, with Deutch replacing Clarke, Claire Scanlon directing from a screenplay written by Katie Silberman. Tuy nhiên, vào tháng 3 năm 2017, Zoey Deutch và Glen Powell được công bố sẽ góp mặt trong phim, trong đó, Deutch sẽ thay thế cho Clarke, Claire Scanlon được chỉ định làm đạo diễn, biên kịch vẫn là Katie Silberman. |
The film is a remake of Dino Risi's 1974 Italian film Profumo di donna, adapted by Bo Goldman from the novel Il buio e il miele (Italian: Darkness and Honey) by Giovanni Arpino and from the 1974 screenplay by Ruggero Maccari and Dino Risi. Phim được Bo Goldman chuyển thể từ tiểu thuyết Il buio e il miele (dịch nghĩa: Bóng tối và mật ong) của nhà văn Giovanni Arpino và từ kịch bản phim năm 1974 của Ruggero Maccari và Dino Risi. |
The script was serialized in Asimov's Science Fiction magazine in late 1987, and eventually appeared in book form under the title I, Robot: The Illustrated Screenplay, in 1994 (reprinted 2004, ISBN 1-4165-0600-4). Kịch bản này cuối cùng được xuất bản thành sách với tựa đề I, Robot: The Illustrated Screenplay, in 1994 (reprinted 2004, ISBN 1-4165-0600-4). |
A check of film titles reveals that more film noir screenplays were adapted from works by Woolrich than any other crime novelist, and many of his stories were adapted during the 1940s for Suspense and other dramatic radio programs. Nhiều kịch bản phim đã được chuyển thể từ tác phẩm của Woolrich hơn bất kỳ tiểu thuyết tội phạm khác, và nhiều câu chuyện của ông đã được chuyển thể trong chương trình radio Suspense và một số chương trình phát thanh khác ở Mỹ. |
Merle and Deena Puffer, 1965) Les Bas-Fonds / The Lower Depths, 1936 (screenplay based on Gorky's play) – Film produced by Films Albatros, screenplay Yevgeni Zamyatin (as E. Zamiatine), Jacques Companéez, Jean Renoir, Charles Spaak, dir. Merle and Deena Puffer, 1965) Les Bas-Fonds / The Lower Depths, 1936 (kịch bản dựa trên vở kịch của Gorky) – Phim do hãng Films Albatros sản xuất, kịch bản của Yevgeni Zamyatin (as E. Zamiatine), Jacques Companéez, Jean Renoir, Charles Spaak, dir. |
The script by Moira Buffini appeared on the 2008 Brit List, a film-industry-compiled list of the best unproduced screenplays in British film. Kịch bản của Moira Buffini xuất hiện trên Brit List 2008, một danh sách các kịch bản phim Anh hay nhất chưa được sản xuất. |
Markus and McFeely had been working on the screenplay since late 2013, while the Russo brothers began work in February 2014. Markus và McFeely đã bắt tay vào thực hiện phần kịch bản kể từ cuối năm 2013, trong khi đó hai anh em nhà Russo thì bắt đầu công việc của mình từ tháng 2 năm 2014. |
Jared Bush received sole credit as the writer of the final version of the screenplay. Jared Bush đã nhận được công nhận là tác giả duy nhất của phiên bản cuối cùng trong kịch bản. |
In recent years, she has appeared in more mainstream features, such as the 2005 short film, The Death of Salvador Dali, written by Delaney Bishop, which won best screenplay and best cinematography at SXSW, Raindance Film Festival, and Mill Valley Film Festival, and won Best Actress at Beverly Hills Film Festival. Những năm gần đây Von Teese xuất hiện trong những bộ phim có tính chất lành mạnh hơn, như trong năm 2005 bộ phim ngắn The Death of Salvador Dali, được viết kịch bản bởi Delaney Bishop, đã giành chiến thắng với giải phim chiếu rạp hay nhất và kịch bản phim hay nhất trong các liên hoan phim, trong đó phải kể đến Liên hoan Phim SXSW, Liên hoan Phim Raindance và Liên hoan Phim Mill Valley. |
The Hundred-Foot Journey is a 2014 American comedy-drama film directed by Lasse Hallström from a screenplay written by Steven Knight, adapted from Richard Morais' 2010 novel of the same name. Hành trình 100 bước chân (tựa gốc: The Hundred-Foot Journey) là một phim hài-chính kịch của Mỹ năm 2014 do Lasse Hallström đạo diễn từ kịch bản chắp bút bởi Steven Knight, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của Richard Morais vào năm 2010. |
Fox asked Alan Moore to write a screenplay based on his story, but he declined, so the studio enlisted screenwriter Sam Hamm. Fox đã đề nghị Alan Moore viết kịch bản phim dựa trên truyện tranh của ông, tuy nhiên nhà văn đã từ chối và hãng phim đã giao kịch bản chuyển thể cho nhà biên kịch Sam Hamm. |
In February 2006, it was reported that Guillermo del Toro would direct Travis Beacham's fantasy screenplay, Killing on Carnival Row, but the project never materialized. Vào tháng 2 năm 2006, các nguồn tin xác nhận Guillermo del Toro sẽ tham gia đạo diễn cho kịch bản phim kỳ ảo Killing on Carnival Row của Travis Beacham, nhưng dự án này chưa bao giờ được thực hiện. |
Screenplay revised by Gwak Jae- yong Kịch sửa đổi bởi Gwak Jae- yong |
In 1960, actor Kirk Douglas recruits him to write the screenplay for his epic film Spartacus, and director Otto Preminger recruits him to script Exodus. Năm 1960, nam diễn viên Kirk Douglas mời anh viết kịch bản cho bộ phim hoành tráng của anh là Spartacus, và đạo diễn Otto Preminger tuyển anh để viết kịch bản cho Exodus. |
It was directed by Masaya Fujimori, and its screenplay was written by anime staff writer Masashi Sogo. Phim được đạo diễn bởi Fujimori Masaya và kịch bản của nó đã được viết bởi nhà văn của anime là Sogo Masashi. |
An earlier draft of the screenplay had Ralph and Vanellope spending time going around the game world to collect the pieces for her kart for Sugar Rush, and at times included Felix traveling with the pair. Bản thảo kịch bản của phim là Ralph và Vanellope dành thời gian đi khắp nơi trong thế giới trò chơi để thu thập các đồng xu cho cô tham gia vòng đua Sugar Rush, và đôi khi bao gồm chuyến du lịch của cặp đôi Felix. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ screenplay trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới screenplay
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.