melanin trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ melanin trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ melanin trong Tiếng Anh.

Từ melanin trong Tiếng Anh có các nghĩa là mêlanin, hắc tố, mê-la-nin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ melanin

mêlanin

noun

hắc tố

noun

mê-la-nin

noun

Xem thêm ví dụ

But some of them happened to produce less melanin.
Nhưng một số người sản xuất ít melanin.
The key to survival lay in their own personal sunscreen manufactured beneath the skin: melanin.
Chìa khóa sống còn nằm ở lớp màng bảo vệ chống nắng của mỗi người được tạo ra bên dưới lớp da: melanin.
Melanophores contain eumelanin, a type of melanin, that appears black or dark-brown because of its light absorbing qualities.
Tế bào melanophore (màu đen / nâu) Các tế bào melanophore có chứa eumelanin, là một loại melanin (hắc tố), có màu đen hoặc nâu sẫm bởi vì đặc tính hấp thu ánh sáng của nó.
On the dispersion of melanin, the light is no longer scattered and the skin appears dark.
Với sự phân tán của melanin, ánh sáng không bao giờ được phân tán và da có màu tối.
Some skin-lightening creams contain hydroquinone, a bleaching agent that suppresses the production of melanin, thus reducing the skin’s natural protection against damaging ultraviolet (UV) radiation.
Một số kem làm trắng da có chứa hy-đrô ki-non (chất tẩy trắng làm cơ thể ngưng sản xuất hắc tố melanin) làm suy yếu khả năng tự bảo vệ của da chống lại mối nguy hiểm của tia cực tím (UV).
It has been demonstrated that the background adaptation process is vision-dependent (it appears the animal needs to be able to see the environment to adapt to it), and that melanin translocation in melanophores is the major factor in colour change.
Người ta đã chứng minh rằng quá trình thích nghi với bối cảnh mang tính phụ thuộc vào tầm nhìn (Có vẻ như động vật cần phải nhìn thấy được môi trường để thích nghi với nó), và sự chuyển dời sắc tố melanin trong các tế bào melanophore là nhân tố chính trong sự thay đổi màu sắc.
It has been demonstrated that MC1R is required in zebrafish for dispersion of melanin.
Người ta đã chứng minh rằng MC1R là một chất cần thiết trong cá ngựa vằn để phân tán hắc tố melanin.
It all centers around melanin, the pigment that gives skin and hair its color.
Tất cả là nhờ melanin, là một sắc tố giúp cho da và tóc có màu.
Over the course of generations, humans living at the Sun-saturated latitudes in Africa adapted to have a higher melanin production threshold and more eumelanin, giving skin a darker tone.
Trải qua nhiều thế hệ, con người ở khu vực có lượng ánh sáng mặt trời bão hòa ở Châu Phi thích nghi để có một lớp bảo vệ sản xuất nhiều melanin và nhiều eumelanin, dẫn đến da có tông màu sậm hơn.
Melanin affects hair color.
Melanin ảnh hưởng tới màu tóc.
Eye color, specifically the color of the irises, is determined primarily by the concentration and distribution of melanin.
Màu mắt, đặc biệt là màu của mống mắt, được xác định chủ yếu bởi sự tập trung và phân bổ các sắc tố melanin.
When it's exposed to UV light, that triggers special light-sensitive receptors called rhodopsin, which stimulate the production of melanin to shield cells from damage.
Khi da phơi bày trước tia UV, thì thụ thể đặc biệt nhạy với ánh mặt trời, có tên là rhodopsin, sẽ kích thích việc sản xuất melanin để tạo ra lớp tế bào bảo vệ khỏi sự phá hủy.
The odd-eyed coloring is caused when either the epistatic (dominant) white gene (which masks any other color genes and turns a cat completely white) or the white spotting gene (which is the gene responsible for bicolor and tuxedo cats) prevents melanin (pigment) granules from reaching one eye during development, resulting in a cat with one blue eye and one green, yellow, or brown eye.
Mèo có hai màu mắt được tạo nên khi gen trắng trội, hay nói cách khác lấn át gen, che giấu bất kỳ gen màu nào khác và biến một con mèo có bộ lông hoàn toàn trắng hoặc gen đốm trắng (là gen chịu trách nhiệm cho mèo nhị thể và mèo tuxedo) ngăn các hạt melanin (sắc tố) tiếp cận một mắt trong quá trình phát triển, dẫn đến một con mèo có một mắt xanh lam và một mắt xanh lục, vàng hoặc nâu.
Melanin is a biological pigment that is found in hair, skin, and eyes.
Melanin là một sắc tố sinh học được tìm thấy trong tóc, da và mắt.
The TYR gene encodes the protein tyrosinase, which is not a component of the immune system, but is an enzyme of the melanocyte that catalyzes melanin biosynthesis, and a major autoantigen in generalized vitiligo.
Gen TYR mã hóa tyrosinase protein, không phải là một thành phần của hệ thống miễn dịch, nhưng là một enzyme của melanocyte xúc tác sinh tổng hợp melanin, và một chất tự kháng nguyên chủ yếu trong bạch biến tổng quát.
The type and amount of melanin in your skin determines whether you'll be more or less protected from the sun.
Loại và hàm lượng melanin trong da bạn sẽ quyết định bạn được bảo vệ nhiều hay ít trước mặt trời.
We evolved this very protective, wonderful covering of melanin.
Chúng ta đã biến đổi một cách thần kỳ, lớp bao phủ melanin.
Phenylalanine is a precursor for tyrosine, the monoamine neurotransmitters dopamine, norepinephrine (noradrenaline), and epinephrine (adrenaline), and the skin pigment melanin.
Phenylalanin là tiền chất của tyrosin, dopamin, norepinephrin (noradrenalin), epinephrin (adrenalin), và sắc tố của da melanin.
For that reason, if the pigment cells stop producing melanin, the hair will be white.
Vì lý do đó, nếu các tế bào sắc tố ngừng sản sinh chất melanin thì tóc sẽ bạc.
When hair is formed by a rapid division of cells in the bulb, it absorbs melanin, which is produced by pigment cells.
Khi tóc được hình thành do các tế bào phân chia nhanh chóng trong hành, tóc hấp thụ melanin, là chất do các tế bào sắc tố sản sinh.
As the amount of melanin lessens, the hair color varies from black to brown or rust or blond.
Khi lượng melanin giảm đi, màu tóc thay đổi từ đen đến nâu hoặc nâu đỏ nhạt hoặc vàng.
They are divided into Melanins and the Lipochromes classes.
Chúng được chia thành các lớp Melanins và Lipochromes.
Many biological structures, such as skin, eyes, feathers, fur and hair contain pigments such as melanin in specialized cells called chromatophores.
Nhiều cấu trúc sinh học, chẳng hạn như da, mắt, lông vũ, lông và tóc đều chứa sắc tố chẳng hạn như melanin trong các tế bào chuyên biệt gọi là tế bào sắc tố.
So, living at the equator, we got lots and lots of ultraviolet radiation and the melanin -- this wonderful, complex, ancient polymer compound in our skin -- served as a superb natural sunscreen.
Khi sống gần xích đạo, chúng ta hấp thụ rất nhiều bức xạ tử ngoại và sắc tố melenin-- hợp chất cao phân tử kỳ lạ, phức tạp này kết hợp ở trong da-- đóng vai trò như một tấm chắn tự nhiên hoàn hảo.
The amount and distribution of melanin pigment in the epidermis is the main reason for variation in skin color in Homo sapiens.
Số lượng và phân phối của tế bào hắc tố trong thượng bì là nguyên nhân cho đa dạng về màu da trong Homo sapiens....

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ melanin trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.