hydrolysis trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hydrolysis trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hydrolysis trong Tiếng Anh.

Từ hydrolysis trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự thuỷ phân, sự thủy phân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hydrolysis

sự thuỷ phân

noun (a chemical process of decomposition)

sự thủy phân

noun

Xem thêm ví dụ

CCl 2=CHCl + 2 H 2O → ClCH 2CO 2H + 2 HCl The hydrolysis method produces a highly pure product, which can be important since mono-, di-, and trichloroacetic acids are difficult to separate by distillation.
CCl2=CHCl + 2 H2O → ClCH2CO2H + 2 HCl Phương pháp thủy phân tạo ra một sản phẩm tinh khiết cao, có thể rất quan trọng vì các axit mono-, di-, và trichloroacetic rất khó phân tách bằng phương pháp chưng cất.
When a carbohydrate is broken into its component sugar molecules by hydrolysis (e.g. sucrose being broken down into glucose and fructose), this is termed saccharification.
Khi một carbohydrate bị chia làm thành phần của nó là các phân tử đường bởi sự thủy phân (ví dụ sucrose được chia làm glucose và fructose), thuật ngữ này được gọi là đường phân.
A class 1 RF recognizes the stop codon and promotes the hydrolysis of the ester bond linking the polypeptide chain with the peptidyl site tRNA, a reaction catalyzed at the peptidyl transferase center of the ribosome.
RF lớp 1 nhận ra codon dừng và thúc đẩy quá trình thủy phân liên kết este liên kết chuỗi polypeptide với vị trí peptidyl của tRNA, một phản ứng xúc tác tại trung tâm peptidyl transferase của ribosome.
These can be activated by enzyme hydrolysis, which causes the sugar part to be broken off, making the chemical available for use.
Đây có thể được kích hoạt bằng cách thủy phân enzyme, gây ra phần đường để được vỡ ra, làm cho các chất hóa học có sẵn để sử dụng.
This basicity is due to the hydrolysis performed by the hypochlorite ion, as hypochlorous acid is weak, but calcium hydroxide is a strong base.
Tính cơ bản này là do quá trình thuỷ phân thực hiện bởi ion hypochlorit, do axit hypochlorous yếu, nhưng canxi hydroxit là một bazơ mạnh.
The bonding makes trehalose very resistant to acid hydrolysis, and therefore is stable in solution at high temperatures, even under acidic conditions.
Kết dính làm cho trehalose rất kháng hydrolysis, do đó ổn định trong dung dịch ở nhiệt độ cao, thậm chí trong điều kiện axit.
In 1855, E. O. Erdmann noted that hydrolysis of lactose produced a substance besides glucose.
Năm 1855, E. Erdmann cho rằng thủy phân lactose tạo ra một chất khác glucose.
Like most polymeric oxides, Sb2O3 dissolves in aqueous solutions with hydrolysis.
Giống như hầu hết các oxit polyme, Sb2O3 hòa tan trong dung dịch nước với thủy phân.
Sodium phosphide is highly dangerous releasing toxic phosphine upon hydrolysis, a process that is so exothermic that fires result.
Natri photphua cực kì nguy hiểm khi giải phóng photphin trong thủy phân, một quá trình tỏa nhiều nhiệt đến mức phát lửa.
Racemic methionine can be synthesized from diethyl sodium phthalimidomalonate by alkylation with chloroethylmethylsulfide (ClCH2CH2SCH3) followed by hydrolysis and decarboxylation.
Hỗn hợp racemic của methionine có thể được tổng hợp từ dietyl natri phthalimidomalonat bằng phản ứng alkyl hóa bởi cloroetylmetylsulfua (ClCH2CH2SCH3), tiếp theo đó là phản ứng thủy phân và decacboxyl hóa.
This salt is stable with respect to hydrolysis and can be thermally decomposed under vacuum to yield anhydrous erbium(III) chloride with loss of ammonia and gaseous HCl.
Muối này ổn định trong quá trình thủy phân và có thể được phân hủy bằng nhiệt dưới chân không để tạo ra erbi(III) clorua khan với sự mất amoniac và HCl trong khí.
MSG has been produced by three methods: hydrolysis of vegetable proteins with hydrochloric acid to disrupt peptide bonds (1909–1962); direct chemical synthesis with acrylonitrile (1962–1973), and bacterial fermentation (the current method).
Từ lần đầu tung ra thị trường cho đến nay, bột ngọt đã được sản xuất với 3 phương pháp: (1) thủy phân protein thực vật với axit hydrochloric để phá vỡ các liên kết peptit (1909 - 1962), (2) tổng hợp hóa học trực tiếp từ acrylonitrile (1962 - 1973), và phương pháp hiện nay là (3) lên men vi khuẩn.
Due to hydrolysis by atmospheric moisture, P4S10 evolves H2S, thus P4S10 is associated with a rotten egg odour.
Do quá trình thủy phân bởi độ ẩm khí quyển, P4S10 chuyển thành H2S, do đó P4S10 có mùi trứng thối giống H2S.
Wheat gluten was originally used for hydrolysis because it contains more than 30 g of glutamate and glutamine in 100 g of protein.
Ban đầu, gluten lúa mì được sử dụng cho phương pháp thủy phân bởi trong 100g protein gluten chứa đến hơn 30g glutamat và glutamine.
1.6, so hydrolysis is absent only in solutions of acid strength 1 mol dm−3 or stronger (pH < 0).
1,6, do đó thủy phân chỉ thiếu trong các dung dịch có độ axit 1 mol dm-3 hoặc mạnh hơn (pH <0).
It hydrolyzes readily: Sulfur tetrachloride reacts with water, producing hydrogen chloride and sulfur dioxide through the hydrolysis process.
Lưu huỳnh tetrachlorua dễ dàng thủy phân: Lưu huỳnh tetrachlorua phản ứng với nước, tạo ra hydrogen chloride và Lưu huỳnh dioxide thông qua quá trình thủy phân.
Bromine pentafluoride reacts violently with water, but when moderated by dilution with acetonitrile, it will form bromic acid and hydrofluoric acid, simple hydrolysis products: BrF5 + 3 H2O → HBrO3 + 5 HF It is an extremely effective fluorinating agent, converting most uranium compounds to the hexafluoride at room temperature.
Brom pentafluoride phản ứng mạnh với nước, nhưng khi được kiểm soát bởi pha loãng với acetonitrile, nó sẽ tạo thành axit bromic và acid hydrofluoric, các sản phẩm thủy phân đơn giản: BrF5 + 3 H2O → HBrO3 + 5 HF Nó là một tác nhân fluorin cực kỳ hiệu quả, chuyển hầu hết các hợp chất uranium thành hexafluoride ở nhiệt độ phòng.
Hydrolysis of SF4 gives sulfur dioxide: SF4 + 2 H2O → SO2 + 4 HF This reaction proceeds via the intermediacy of thionyl fluoride, which usually does not interfere with the use of SF4 as a reagent.
Hydrolysis của SF4 cho sulfur dioxit SF4 + 2 H2O → SO2 + 4 HF: SF4 + 2 H2O → SO2 + 4 HF Phản ứng này tiến hành thông qua sự liên kết của thionyl fluoride, thường không can thiệp vào việc sử dụng SF4 làm chất phản ứng.
It is synthesized at 0 °C by hydrolysis of xenon tetrafluoride (with 2.00 mol/L H2SO4).
Nó được tổng hợp ở 0 °C bằng cách thủy phân xenon tetraflorua (với 2,00 mol/L H2SO4).
This hydrolysis also signals for the dissociation of eIF3, eIF1, and eIF1A, and allows the large subunit to bind.
Sự thủy phân này cũng báo hiệu cho sự phân ly của eIF3, eIF1 và eIF1A, và cho phép tiểu đơn vị lớn liên kết.
HCl can also be prepared by the hydrolysis of certain reactive chloride compounds such as phosphorus chlorides, thionyl chloride (SOCl2), and acyl chlorides.
HCl cũng có thể điều chế bằng cách thủy phân một số hợp chất chứa clorua hoạt hóa như clorua phốtpho, clorua thionyl (SOCl2) và các clorua acyl (R-CO-Cl).
It functions as a source of fluoride via the following hydrolysis reaction: PO3F2− + OH− → HPO42− + F− Fluoride protects tooth enamel from attack by bacteria that cause dental caries (cavities).
Nó hoạt động như một nguồn florua thông qua phản ứng thủy phân sau đây: PO3F2− + OH− → HPO42− + F− Fluoride bảo vệ men răng khỏi bị tấn công bởi các vi khuẩn gây sâu răng (sâu răng).
Sulfuryl chloride is not found in nature, as can be inferred from its rapid hydrolysis.
Sulfuryl clorua không có trong tự nhiên, vì nó thủy phân nhanh chóng.
Upon GTP hydrolysis, the conformation of EF-Tu changes drastically and dissociates from the aa-tRNA and ribosome complex.
Khi thủy phân GTP, cấu tạo của EF-Tu thay đổi mạnh và tách ra khỏi phức hợp aa-tRNA và ribosome.
"Hydrolysis – Chemistry Encyclopedia – structure, reaction, water, proteins, examples, salt, molecule". chemistryexplained.com.
Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016. ^ a ă “Hydrolysis - Chemistry Encyclopedia - structure, reaction, water, proteins, examples, salt, molecule”. chemistryexplained.com.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hydrolysis trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.