dystopian trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ dystopian trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dystopian trong Tiếng Anh.
Từ dystopian trong Tiếng Anh có nghĩa là chết người. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ dystopian
chết người
|
Xem thêm ví dụ
Divergent is a 2014 American dystopian science fiction action film directed by Neil Burger, based on the 2011 novel of the same name by Veronica Roth. Divergent (tựa tiếng Việt: Dị biệt) là một bộ phim hành động khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2014 được đạo diễn bởi Neil Burger, dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của nữ nhà văn Veronica Roth. |
Never Let Me Go is a 2005 dystopian science fiction novel by British author Kazuo Ishiguro. Mãi đừng xa tôi (tiếng Anh: Never Let Me Go) là một tiểu thuyết xuất bản năm 2005 của nhà văn người Anh gốc Nhật Kazuo Ishiguro. |
In her dystopian novel, The Handmaid's Tale, all the developments take place in the United States near Boston, while Canada is portrayed as the only hope for an escape. Trong cuốn tiểu thuyết dystopia The Handdess's Tale của bà, tất cả những diễn biến đều diễn ra ở Hoa Kỳ gần Boston, trong khi Canada được miêu tả là hy vọng duy nhất cho một lối thoát. |
Children of Men is a 2006 British-American dystopian thriller film directed and co-written by Alfonso Cuarón. Children of Men là một phim điện ảnh giật gân dystopia năm 2006 do Alfonso Cuarón đạo diễn kiêm đồng viết kịch bản. |
In Poland and nearby countries, he is probably best known for the part of Max in Juliusz Machulski's 1984 dystopian cult comedy Seksmisja (one of the most popular Polish movies), and – to a younger audience – for lending his voice to the talking donkey in the dubbed Polish version of the Shrek trilogy. Ở Ba Lan và các quốc gia lân cận, anh ta có lẽ được biết đến nhiều nhất trong bộ phim hài Maxly trong bộ phim thần tượng của Bộ phim truyền hình nổi tiếng Odysmisja năm 1984 của Juliusz Machulski (một trong những bộ phim nổi tiếng nhất của Ba Lan) và - đối với khán giả trẻ tuổi - cho việc nói chuyện với con lừa đang nói phiên bản lồng tiếng Ba Lan của bộ ba Shrek. |
Is it so far-fetched to imagine a society in which people are arrested based on their thoughts of committing a crime, like in the science-fiction dystopian society in "Minority Report." Còn quá xa vời để tưởng tượng về một xã hội nơi người ta bị bắt chỉ vì những suy nghĩ về việc phạm tội, giống như trong bộ phim viễn tưởng "Minority Report." |
And here's what he said, comparing the dystopian visions of George Orwell and Aldous Huxley. Ông đã so sánh giữa hai nhà tư tưởng chủ nghĩa phản không tưởng George Orwell và Aldous Huxley. |
Anthony Burgess is among the 20th century writers who made Manchester their home, he wrote the dystopian satire A Clockwork Orange in 1962. Anthony Burgess nằm trong số các nhà văn thế kỷ 20 chọn sống tại Manchester, ông viết tiểu thuyết châm biếm phản địa đàng A Clockwork Orange vào năm 1962. |
The Hunger Games: Mockingjay – Part 2 is a 2015 American dystopian science fiction adventure film directed by Francis Lawrence, with a screenplay by Peter Craig and Danny Strong. The Hunger Games: Húng nhại – Hồi kết, hay The Hunger Games: Húng nhại – Phần 2 (tựa gốc tiếng Anh: The Hunger Games: Mockingjay – Part 2) là một phim điện ảnh chiến tranh khoa học viễn tưởng năm 2015 của đạo diễn Francis Lawrence với phần kịch bản được viết bởi Peter Craig và Danny Strong. |
He is best known for his 1950s collaborations with screenwriter Nigel Kneale, most notably the Quatermass serials and their 1954 adaptation of George Orwell's dystopian novel Nineteen Eighty-Four. Ông được biết đến nhiều nhất với sự hợp tác của ông trong thập niên 1950 nhà viết kịch bả phim Nigel Kneale, đáng chú ý nhất là loạt phim Quatermass và bản phóng tác năm 1954 của họ tiểu thuyết Nineteen Eighty-Four của George Orwell. |
Following his commercial breakthrough with the science fiction horror film Alien (1979), further works include the neo-noir dystopian science fiction film Blade Runner, historical drama Gladiator (which won the Academy Award for Best Picture), and science fiction film The Martian. Sau bước đột phá thương mại của mình với bộ phim viễn tưởng kinh dị Alien (1979), những tác phẩm nổi tiếng nhất của ông bao gồm bộ phim khoa học viễn tưởng đột phá không tưởng neo-noir Blade Runner (1982), bộ phim lịch sử và đạt giải phim hay nhất Oscar Gladiator (2000) và khoa học viễn tưởng bộ phim The Martian (2015). |
There is no shortage of dystopian visions about what happens when our machines become self- aware, and they decide to rise up and coordinate attacks against us. Không có những khiếm khuyết của những tầm nhìn sai lạc về điều xảy đến khi máy móc trở lên tự nhận thức, chúng quyết định nổi dậy và hợp tác với nhau tấn công chúng ta. |
He is most famous for his 1921 novel We, a story set in a dystopian future police state. Ông nổi tiếng với cuốn tiểu thuyết Chúng tôi xuất bản năm 1921, một câu chuyện lấy bối cảnh về nhà nước công an trị trong tương lai theo hướng dystopia (phản địa đàng). |
There is no shortage of dystopian visions about what happens when our machines become self-aware, and they decide to rise up and coordinate attacks against us. Không có những khiếm khuyết của những tầm nhìn sai lạc về điều xảy đến khi máy móc trở lên tự nhận thức, chúng quyết định nổi dậy và hợp tác với nhau tấn công chúng ta. |
Now, one important thing: This is not a dystopian project. Bây giờ, một điều quan trọng: Đây không là một dự án "đi lạc". |
In 1000 Recordings to Hear Before You Die, Tom Moon described OK Computer as a "prescient ... dystopian essay on the darker implications of technology ... oozing a vague sense of dread, and a touch of Big Brother foreboding that bears strong resemblance to the constant disquiet of life on Security Level Orange, post-9/11." Trong cuốn 1000 Recordings to Hear Before You Die, Tom Moon viết về OK Computer là "một vùng đất tiên tri đau khổ với những mặt tối của công nghệ,... đồng hành với những nỗi ám ảnh kinh hãi và cả hình ảnh tiên đoán trước về một Big Brother liên quan tới những mối lo lắng thường trực về mức cảnh báo màu cam sau Sự kiện 11 tháng 9." |
Chief director Katsuyuki Motohiro aimed to explore psychological themes in society's youth using dystopian storylines. Đạo diễn chính Katsuyuki Motohiro cố gắng thăm dò chủ đề tâm lý học trong tầng lớp trẻ tuổi trong xã hội dùng cốt truyện đen tối. |
Underlying the action and dystopian focused main plot is a romantic subplot between Tris and one of her instructors in the Dauntless faction, nicknamed Four. Ẩn sâu trong cốt truyện đậm tính hành động là mối tình lãng mạn giữa Tris và một trong những người hướng dẫn của cô tại phái Dauntless, Four. |
In Seoul, 2144, Sonmi-451 is a "fabricant," a human cloned for slave labor, kept as a fast food server in a dystopian Neo Seoul, Korea. Kể về cuộc đời của Sonmi-451, cô là một sản phẩm của công nghệ thụ tinh nhân tạo, là một người nhân bản, và là một "nô lệ" kiểu mới tại thành phố Neo Seoul. |
In Brave New World, set in a dystopian London, Huxley portrays a society operating on the principles of mass production and Pavlovian conditioning. Trong Brave New World, Huxley miêu tả một xã hội hoạt động dựa trên những nguyên tắc của sản xuất hàng loạt và điều kiện Pavlov. |
Are we stuck with this dystopian traffic hellscape? Có phải chúng ta đang mắc kẹt với cảnh tượng giao thông đen tối này? |
Batman #666: In "Numbers of the Beast" (by Grant Morrison and Andy Kubert), Barbara Gordon is the Police Commissioner in a dystopian future Gotham. Batman #666: trong "Numbers of the Beast" (của Grant Morrison và Andy Kubert), Barbara Gordon là Ủy viên cảnh sát trong một tương lai đen tối của Gotham. |
Čapek's first international success was R.U.R., a dystopian work about a bad day at a factory populated with sentient androids. Thành công quốc tế đầu tiên của Čapek chính là vở kịch R.U.R., một tác phẩm dystopia (phản-không tưởng) về một ngày tồi tệ tại một nhà máy chứa những con android có tri giác. |
Both of them decide to travel to the past together and vow to stop SERN's dystopian future, despite the possibility of both losing their memories on arrival. Hai người quyết định cùng quay về quá khứ và thề sẽ ngăn chặn tương lai đen tối của SERN, mặc cho khả năng cả hai đều có thể bị mất hết ký ức. |
But despite this challenge -- personally, I'm still a huge digital optimist, and I am supremely confident that the digital technologies that we're developing now are going to take us into a Utopian future, not a dystopian future. Nhưng mặc dù có thách thức này, bản thân tôi vẫn là một con người rất lạc quan, tôi vẫn hết sức tự tin rằng những công nghệ số mà chúng ta đang phát triển sẽ đưa chúng ta đến một tương lai không tưởng chứ không phải là một tương lai sai trái. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dystopian trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới dystopian
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.