deterministic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ deterministic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ deterministic trong Tiếng Anh.
Từ deterministic trong Tiếng Anh có nghĩa là tất định. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ deterministic
tất địnhadjective |
Xem thêm ví dụ
Technology is never deterministic. Công nghệ chưa bao giờ là yếu tố mang tính quyết định. |
Social determinists believe that social circumstances alone select which technologies are adopted, with the result that no technology can be considered "inevitable" solely on its own merits. Quyết định luận xã hội tin rằng hoàn cảnh xã hội chỉ riêng chọn công nghệ được chấp nhận, với kết quả là không có công nghệ nào có thể được coi riêng là 'tất yếu' vào sự xứng đáng của nó. |
In a language with an automatic garbage collection mechanism, it would be difficult to deterministically ensure the invocation of a destructor, and hence these languages are generally considered unsuitable for RAII. Trong ngôn ngữ hỗ trợ cơ chế gom rác tự động, rất khó để xác định một cách chắc chắn việc gọi hàm hủy, và do vậy các ngôn ngữ này được xem là không phù hợp cho RAII. |
So we feel sometimes that the brain is deterministic, the brain determines who we're going to be. Vậy nên đôi lúc ta cảm thấy bộ não là tất định bộ não quyết định con người chúng ta trở thành |
Spinoza believes in a deterministic universe in which "All things in nature proceed from certain necessity and with the utmost perfection." Thay vào đó, Spinoza tin vào vũ trụ tất định của ông mà "mọi vật trong thiên nhiên tiến triển do một sự cần thiết nhất định với một sự hoàn hảo tột bực." |
The 20th century French philosopher and social theorist Jacques Ellul could be said to be a hard determinist and proponent of autonomous technique (technology). Nhà triết học Pháp thế kỷ 20 và nhà lý thuyết xã hội Jacques Ellul có thể được cho là một nhà quyết định luận cứng và đề xuất của kỹ thuật tự động (công nghệ). |
To ensure that the same fingerprint can be recreated later, the encoding must be deterministic, and any additional data must be exchanged and stored alongside the public key. Để đảm bảo rằng cùng một dấu vân tay có thể được tạo lại sau đó, mã hóa phải có tính xác định và mọi dữ liệu bổ sung phải được trao đổi và lưu trữ cùng với khóa chung. |
Those in what has been called the determinist camp believe strongly that our genes play a decisive role in our susceptibility to various diseases. Những người trong cái gọi là nhóm theo thuyết quyết định tin chắc rằng gen đóng vai trò quyết định trong tính dễ nhiễm bệnh của chúng ta. |
It is also a deterministic algorithm, meaning that it always produces an answer, and that answer is always correct. Đây cũng là một thuật toán xác định, tức là nó luôn luôn trả về đáp án, và đáp án này luôn chính xác. |
Although "The deterministic model of technology is widely propagated in society" (Sarah Miller), it has also been widely questioned by scholars. Mặc dù 'Mô hình quyết định luận công nghệ được tuyên truyền rộng rãi trong xã hội' (Sarah Miller), nhưng nó cũng đã được đặt câu hỏi rộng rãi cho các học giả. |
In contrast, Miller's version of the Miller–Rabin test is fully deterministic and runs in polynomial time over all inputs, but its correctness depends on the truth of the yet-unproven generalized Riemann hypothesis. Ngược lại, phiên bản Miller của Kiểm tra Miller-Rabin là hoàn toàn xác định và chạy trong thời gian đa thức cho tất cả đầu vào, nhưng tính đúng đắn của nó phụ thuộc vào tính đúng của giả thuyết chưa được chứng minh, Giả thuyết Riemman Tổng quát. |
However, in the 2002 paper PRIMES is in P, Manindra Agrawal and his students Neeraj Kayal and Nitin Saxena found a deterministic polynomial-time algorithm for this problem, thus showing that it is in P. An important example of a problem in BPP (in fact in co-RP) still not known to be in P is polynomial identity testing, the problem of determining whether a polynomial is identically equal to the zero polynomial, when you have access to the value of the polynomial for any given input, but not to the coefficients. Tuy nhiên, trong bài báo năm 2002 mang tên PRIMES is in P, Manindra Agrawal và các học trò Neeraj Kayal và Nitin Saxena tìm ra một thuật toán đơn định cho nó, và do đó chứng minh nó nằm trong P. Một bài toán quan trọng trong BPP (thực ra là trong co-RP) vẫn chưa biết có nằm trong P hay không là kiểm tra đa thức bằng không: kiểm tra xem một đa thức cho trước có bằng đa thức không hay không. |
So here are the 4 concepts again: partially observable versus fully, stochastic versus deterministic, continuous versus discrete, adversarial versus benign. Xin nhắc lại, đây là 4 khái niệm: tính quan sát được một phần với toàn phần, tính ngẫu nhiên với tính xác đinh, tính liên tục với tính hữu hạn tính đối kháng với tính ôn hoà. |
In mechanical engineering, random vibration is motion which is non-deterministic, meaning that future behavior cannot be precisely predicted. Trong kỹ thuật cơ khí, rung ngẫu nhiên là chuyển động không xác định, có nghĩa là hành vi tương lai không thể được dự đoán chính xác. |
Those approaches are great for a variety of environments, but they only work when the environment is deterministic and fully observable. Những cách tiếp cận sẽ tuyệt vời nếu cho nhiều môi trường nhưng chúng ta mới chỉ làm việc với môi trường ổn định ( deterministic ) và quan sát được hết ( fully observable ). |
Sci., 583, Springer, retrieved October 14, 2012 Ivanyos, Gabor; Marek, Karpinski; Saxena, Nitin (2009), "Schemes for Deterministic Polynomial Factoring", Proc. 583, Springer, truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2012 Ivanyos, Gabor; Marek, Karpinski; Saxena, Nitin (2009), “Schemes for Deterministic Polynomial Factoring”, Proc. |
The class P is contained in ZPP, and some computer scientists have conjectured that P = ZPP, i.e., every Las Vegas algorithm has a deterministic polynomial-time equivalent. Lớp P nằm trong ZPP, và nhiều người giả thuyết rằng P = ZPP, nghĩa là, mọi thuật toán Las Vegas đều có thuật toán tương đương không ngẫu nhiên chạy trong thời gian đa thức. |
Modern theorists of technology and society no longer consider technological determinism to be a very accurate view of the way in which we interact with technology, even though determinist assumptions and language fairly saturate the writings of many boosters of technology, the business pages of many popular magazines, and much reporting on technology. Các nhà lý thuyết hiện đại của công nghệ và xã hội không còn xem quyết định luận công nghệ là một quan điểm chuẩn xác về cách thức mà xã hội tương tác với công nghệ, thậm chí mặc dù giả thuyết và ngôn ngữ quyết định luận khá bão hòa với bài viết rất nhiều người ủng hộ công nghệ, các trang kinh doanh của nhiều tạp chí nổi tiếng, và nhiều báo cáo công nghệ. |
The first major elaboration of a technological determinist view of socioeconomic development came from the German philosopher and economist Karl Marx, whose theoretical framework was grounded in the perspective that changes in technology, and specifically productive technology, are the primary influence on human social relations and organizational structure, and that social relations and cultural practices ultimately revolve around the technological and economic base of a given society. Quyết định luân công nghệ được xây dựng căn bản đầu tiên đến từ nhà triết học và kinh tế Đức Karl Marx, có khung lý thuyết được dựa trên ý tưởng rằng những thay đổi trong công nghệ và công nghệ sản xuất là những ảnh hưởng chính tới tổ chức các mối quan hệ xã hội, các quan hệ xã hội và hoạt động văn hóa đó cuối cùng xoay quanh các cơ sở công nghệ và kinh tế của một xã hội. |
Here, in general, modellers "use point values and simple arithmetic instead of probability distributions and statistical measures" — i.e., as mentioned, the problems are treated as deterministic in nature — and thus calculate a single value for the asset or project, but without providing information on the range, variance and sensitivity of outcomes. Ở đây, nói chung, các nhà mô phỏng "sử dụng các giá trị điểm và số học đơn giản thay vì phân bố xác suất và các phép đo thống kê" - như đã đề cập, các vấn đề được coi là xác định bản chất - và do đó tính toán một giá trị duy nhất cho tài sản hoặc dự án,nhưng không cung cấp thông tin về phạm vi, sự khác biệt và độ nhạy của các kết quả. |
Although real programs are rarely purely deterministic, it is easier for humans as well as other programs to reason about programs that are. Mặc dù các chương trình trong thực tế hiếm khi thực sự tất định, nhưng con người hoặc chương trình khác dễ dàng suy ra hơn về trạng thái của chương trình đó. |
On a multiple period horizon the base-stock, or in case of deterministic demand the EOQ models are the most widespread. Trên nhiều thời kỳ, cổ phiếu cơ sở, hoặc trong trường hợp nhu cầu xác định, các mô hình EOQ là phổ biến nhất. |
Worst case delay, including source and destination buffering, must be low and deterministic. Delay trong trường hợp xấu nhất (tính cả buffering đích và nguồn), phải thấp và xác định (deterministic). |
Roughly, a mixed strategy randomly chooses a deterministic path through the game tree, while a behavior strategy can be seen as a stochastic path. Về cơ bản, một chiến lược hỗn hợp sẽ lựa chọn ngẫu nhiên một đường dẫn nhất định chạy dọc theo cây trò chơi, trong khi một chiến lược hành vi có thể chỉ đưa ra một đường dẫn ngẫu nhiên. |
Deterministic hydrology models can be subdivided into single-event models and continuous simulation models. Các mô hình thủy văn tất định có thể được chia nhỏ hơn thành các mô hình đơn sự kiện (single-event model) và mô hình mô phỏng liên tục. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ deterministic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới deterministic
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.