ungodly trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ungodly trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ungodly trong Tiếng Anh.

Từ ungodly trong Tiếng Anh có các nghĩa là chướng, hay quấy rầy, không biết điều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ungodly

chướng

adjective

hay quấy rầy

adjective

không biết điều

adjective

Xem thêm ví dụ

In Greek they said átheos and atheotēs; to these the English words ungodly and ungodliness correspond rather closely.
Trong tiếng Hy Lạp, người ta nói atheos và atheotēs; ứng với các từ này là các từ không gần nghĩa trong tiếng Anh: ungodly ungodliness.
(Matthew 24:37-39) Similarly, the apostle Peter wrote that just as “the world of that time suffered destruction when it was deluged with water,” so also “the day of judgment and of destruction of the ungodly men” looms over the present world.—2 Peter 3:5-7.
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
1:18-20) Therefore, those who unrepentantly live ungodly lives will not escape the consequences of their conduct.
Vì vậy, những người có đời sống không tin kính mà không ăn năn sẽ gánh hậu quả.
(Lamentations 3:39, 40) Similarly, the disciple Jude censured the “ungodly men” who rejected Jehovah’s direction and were chronic “complainers about their lot in life.” —Jude 3, 4, 16.
Tương tự như vậy, môn đồ Giu-đe khiển trách những “kẻ chẳng tin-kính” bác bỏ sự hướng dẫn của Đức Giê-hô-va và “hay phàn nàn luôn về số phận của mình” (Giu-đe 3, 4, 16).
Enoch was an imperfect man, a sinner, but he abhorred the willfully wicked, ungodly world around him.
Hê-nóc là một người bất toàn, một người có tội, nhưng ông ghê tởm những kẻ cố ý làm ác và thế gian không tin kính chung quanh ông.
Far from keeping separate from the nations, the land ‘abounds’ with “the children of foreigners” —doubtless, foreigners who introduce ungodly practices to God’s people.
Thay vì tách biệt với các nước, xứ họ “đầy dẫy con-cái dân-ngoại”—hiển nhiên là người ngoại đã đưa các thực hành không tin kính vào trong dân tộc của Đức Chúa Trời.
They point to 2 Peter 3:7, 10 to support that view: “By the same word the heavens and the earth that are now are stored up for fire and are being reserved to the day of judgment and of destruction of the ungodly men. . . .
Họ dẫn chứng 2 Phi-e-rơ 3:7, 10: “Cũng bởi lời ấy mà trời đất hiện nay để dành lại cho lửa, được giữ cho đến ngày phán xét và hủy diệt những kẻ không tin kính...
We should not become envious of the prosperity of the wicked and adopt their ungodly ways.
Chúng ta không nên thèm muốn sự thịnh vượng của kẻ ác và đi theo đường lối không tin kính của họ.
In harmony with Enoch’s warning, Jehovah brought the great Deluge against that ungodly world in Noah’s day.
Đúng như lời cảnh báo của Hê-nóc, Đức Giê-hô-va đã giáng trận Đại Hồng Thủy xuống thế gian không tin kính đó trong thời Nô-ê.
They have drunk themselves into a spiritual stupor by means of their alliances with ungodly nations.
Họ say tới độ rơi vào trạng thái mụ mẫm về thiêng liêng bởi việc họ liên minh với các nước không kính sợ Đức Chúa Trời.
(Revelation 19:11, 17-21; Ezekiel 39:4, 17-19) No wonder ungodly men will cry out “to the mountains and to the rock-masses: ‘Fall over us and hide us from the face of the One seated on the throne and from the wrath of the Lamb, because the great day of their wrath has come, and who is able to stand?’” —Revelation 6:16, 17; Matthew 24:30.
Không lạ gì khi những kẻ bất kính sẽ gào thét “với núi và đá lớn rằng: Hãy rơi xuống chận trên [chúng tôi], đặng tránh khỏi mặt của Đấng ngự trên ngôi, và khỏi cơn giận của Chiên Con! Vì ngày thạnh-nộ lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?” (Khải-huyền 6:16, 17; Ma-thi-ơ 24:30).
Their wishful thinking will spell disaster for them when God’s time comes to destroy ungodly ones. —2 Peter 3:3-7.
Lối suy nghĩ thiếu thực tế của họ có nghĩa là họ sẽ bị tai họa khi Đức Chúa Trời hủy diệt kẻ ác.—2 Phi-e-rơ 3:3-7.
8 As shown in the parable of the sheep and the goats, Jesus executes final judgment upon all the ungodly.
8 Như đã thấy trong ví dụ về chiên và dê, Chúa Giê-su sẽ thi hành sự phán xét cuối cùng trên tất cả những người không tin kính.
They are more resilient and able to deny themselves of all ungodliness.35 Moreover, uncontrolled appetite,36 addiction to pornography or harmful drugs,37 unbridled passion,38 carnal desire,39 and unrighteous pride40 are diminished with complete conversion to the Lord and a determination to serve Him and to emulate His example.41 Virtue garnishes their thoughts, and self-confidence grows.42 Tithing is seen as a joyful and protective blessing, not as a duty or a sacrifice.43 Truth becomes more attractive, and things praiseworthy become more engaging.44
Họ kiên trì hơn và có thể chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính.35 Ngoài ra, lòng ham muốn không thể kiểm soát,36 thói nghiện ngập hình ảnh sách báo khiêu dâm hoặc ma túy độc hại,37 dục vọng không kiềm chế được,38 những mong muốn về thể xác,39 và tính kiêu căng bất chính40 sẽ giảm bớt khi một người hoàn toàn cải đạo theo Chúa và quyết tâm phục vụ Ngài và noi theo gương Ngài.41 Đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ, và sự tự tin phát triển.42 Tiền thập phân được xem là một phước lành hân hoan và che chở, chứ không phải là một bổn phận hay sự hy sinh.43 Lẽ thật trở nên thu hút hơn, và những điều đáng khen sẽ được theo đuổi hơn.44
Soon, ungodly men will have to render an account to Jehovah God for the despoiling of earth’s resources, the destruction of human life, and especially the persecution of his servants.—Revelation 6:10; 11:18.
Chẳng bao lâu, những người không tin kính sẽ phải khai trình với Giê-hô-va Đức Chúa Trời vì họ đã cướp đi các tài nguyên của đất, giết hại người khác và nhất là vì đã ngược đãi tôi tớ ngài (Khải-huyền 6:10; 11:18).
Consequently there are no Gods.”52 “Who is more ungodly than I, that I may enjoy his teachings?”
“Có ai có nhiều tính chất phi-thượng-đế hơn ta, để ta có thưởng thức những lời dạy ?
(Mark 6:31; Ecclesiastes 3:12, 13) Satan’s world promotes ungodly entertainment.
Thế gian của Sa-tan cổ võ sự giải trí không tin kính.
Because certain “ungodly men” had slipped into the congregation and were “turning the undeserved kindness of our God into an excuse for loose conduct.” —Jude 3, 4.
Bởi vì vài “kẻ không tin-kính” đã len lỏi vào hội-thánh và đang “đổi ơn Đức Chúa Trời chúng ta ra việc tà-ác” (Giu-đe 3, 4).
Moroni affirms, “If ye shall deny yourselves of all ungodliness, and love God with all your might, mind and strength, then is [God’s] grace sufficient for you, that by his grace ye may be perfect in Christ” (Moroni 10:32).
Mô Rô Ni quả quyết: “Nếu các ngươi chối bỏ được tất cả mọi sự không tin kính cùng yêu mến Thượng Đế với tất cả năng lực, tâm trí và sức mạnh, thì ân điển của [Đấng Ky Tô] sẽ đủ cho các ngươi, để nhờ ân điển của Ngài mà các ngươi có thể được toàn thiện trong Đấng Ky Tô” (Mô Rô Ni 10:32).
In 2Pe 3 verse 7, Peter mentions that “the heavens and the earth that are now,” both the rulerships and the masses of people, are reserved for “the day of judgment and of destruction of the ungodly men.”
Trong câu 7, Phi-e-rơ đề cập đến “trời đất thời bây giờ”, cả giới cầm quyền lẫn quần chúng, được để dành cho “ngày phán-xét và hủy-phá kẻ ác”.
We ‘repudiate ungodliness and worldly desires and live with soundness of mind and righteousness and godly devotion amid this present system of things’ while looking to the new world.
Chúng ta “chừa-bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian, phải sống ở đời nầy theo tiết-độ, công-bình, nhơn-đức” trong khi chờ đợi thế giới mới (Tít 2:11-14; II Phi-e-rơ 3:13; I Giăng 2:15-17).
He admonishes all in the congregations in Crete “to repudiate ungodliness . . . and to live with soundness of mind.” —Titus 1:5, 10-13; 2:12.
Ông khuyên tất cả anh em trong các hội thánh ở Cơ-rết hãy “chừa-bỏ sự không tin-kính. . . phải sống ở đời nầy theo tiết-độ”.—Tít 1:5, 10-13; 2:12.
Ungodly men” who slipped into the first-century congregation had a bad spirit of that kind, and it was accompanied by other types of spiritually corrupt thinking.
Mấy kẻ “chẳng tin-kính” lẻn vào hội-thánh hồi thế kỷ thứ nhất có khuynh hướng xấu như vậy và họ còn có lối suy nghĩ bại hoại về phương diện thiêng liêng nữa.
The destruction is not of the earth but of the ungodly.
Vì vậy, người ác sẽ bị hủy diệt chứ không phải trái đất.
* Vengeance comes speedily upon the ungodly, D&C 97:22.
* Sự trả thù sẽ mau lẹ giáng xuống những kẻ không tin kính, GLGƯ 97:22.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ungodly trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.