diastole trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ diastole trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ diastole trong Tiếng Anh.
Từ diastole trong Tiếng Anh có các nghĩa là tâm trương, sự trương tim. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ diastole
tâm trươngnoun and use its systolic, diastolic và sử dụng không gian tâm thu, tâm trương, |
sự trương timnoun |
Xem thêm ví dụ
The term is more commonly known as one of the two main components for measuring blood pressure—namely, "diastolic pressure" refers to the lowest pressure in the arterial bloodstream occurring during each heartbeat. Thuật ngữ này thường được gọi là một trong hai thành phần chính để đo huyết áp - cụ thể là, "huyết áp tâm trương" là áp suất thấp nhất trong mạch máu động mạch xảy ra trong mỗi nhịp tim. |
Systolic was 70, diastolic was impalpable. Tâm thu là 70, nhưng Tâm trương thì không có. |
Taking that idiom of, as it were, the darkness of the body transferred to architecture, can you use architectural space not for living but as a metaphor, and use its systolic, diastolic smaller and larger spaces to provide a kind of firsthand somatic narrative for a journey through space, light and darkness? Sử dụng thành ngữ đó của, theo bản chất của nó, bóng tối của cơ thể chuyển giao đến kiến trúc, liệu bạn có thể dùng không gian kiến trúc không phải cho sự sống mà như một phép ẩn dụ, và sử dụng không gian tâm thu, tâm trương, nhỏ hơn và rộng hơn để đưa đến một kiểu tự truyện trực tiếp cho một chuyến du hành xuyên không, ánh sáng và bóng tối? |
The first number is called systolic blood pressure because it indicates blood pressure during the heartbeat (systole), and the second number is called diastolic blood pressure because it indicates blood pressure while the heart is relaxed (diastole). Số đầu tiên được gọi là huyết áp tâm thu vì nó ghi lại huyết áp trong lúc tim đập (tâm thu), và số thứ hai được gọi là huyết áp tâm trương vì nó ghi lại huyết áp trong lúc tim nghỉ (tâm trương). |
The second is called the diastolic pressure , which is the force while the heart is relaxing and filling with blood again in preparation for the next contraction . Thông số thứ hai được gọi là áp suất tâm trương , là lực trong khi tim thư giãn và chứa đầy máu lần nữa để chuẩn bị cho lần co thắt tiếp theo . |
That is, for a typical heart rate of 75 beats per minute (bpm), the cycle requires 0.3 sec in ventricular systole (contraction)—pumping blood to all body systems from the two ventricles; and 0.5 sec in diastole (dilation), re-filling the four chambers of the heart, for a total time of 0.8 sec to complete the entire cycle. Tức là, với nhịp tim bình thường là 75 nhịp mỗi phút (bpm), chu kỳ cần 0,3 giây cho tâm thu (co thắt) - đổ máu đến tất cả các hệ cơ thể từ hai tâm thất; và 0,5 giây trong tâm trương (giãn nở), làm đầy lại bốn buồng tim, trong tổng thời gian là 0,8 giây để hoàn thành toàn bộ chu kỳ. |
In addition, after only 5 days of exposure, a rise in systolic (2.8 mmHg) and diastolic (2.7 mmHg) blood pressure occurred for every 10.5 μg/m3 of PM2.5. Ngoài ra, chỉ sau 5 ngày tiếp xúc, huyết áp tâm thu (2,8 mmHg) và huyết áp tâm trương (2,7 mmHg) tăng lên cứ sau 10,5 μg/m3 PM 2,5. |
They found that eating potatoes was not accompanied by changes in body weight , blood fats ( lipids ) or glucose levels ( HbA1c ) , but resulted in lower blood pressure : the diastolic ( the lower reading of a conventional blood pressure reading such as 120_80 ) went down by a significant 4.3% , and systolic by 3.5% . Họ phát hiện ra rằng ăn khoai tây không gây ra những thay đổi trong trọng lượng cơ thể , mỡ trong máu ( li-pít ) hoặc mức glu-cô ( HbA1c ) , nhưng dẫn đến hạ huyết áp : huyết áp tâm trương ( thấp hơn số đo huyết áp thông thường là 120 80 ) giảm đáng kể xuống 4,3% và huyết áp tâm thu giảm 3,5% . |
Although opinions may vary slightly, a healthy young person may have a reading of 100 to 140 millimeters of mercury systolic, and 60 to 90 millimeters diastolic. Mặc dù có những ý kiến khác nhau đôi chút về áp huyết, nhưng một người trẻ mạnh khỏe có thể có từ 100 đến 140 milimét thủy ngân áp huyết tâm thu và 60 tới 90 milimét áp huyết tâm trương. |
An example of normal measured values for a resting, healthy adult human is 120 mmHg systolic and 80 mmHg diastolic (written as 120/80 mmHg, and spoken as "one-twenty over eighty"). Một ví dụ về giá trị huyết áp bình thường đo ở một người lớn khỏe mạnh lúc thư giãn là 120 mmHg (chỉ số huyết áp) tâm thu và 80 mmHg (chỉ số huyết áp) tâm trương (được viết là 120/80 mmHg, và đọc là "một hai mươi trên tám mươi"). |
It is estimated that for every 20 mm Hg systolic or 10 mm Hg diastolic increase in blood pressures above 115/75 mm Hg, the mortality rate for both ischemic heart disease and stroke doubles. Người ta ước tính rằng cứ tăng mỗi 20 mmHg huyết áp tâm thu hoặc 10 mm Hg huyết áp tâm trương trên huyết áp 115/75 mm Hg, thì tỷ lệ tử vong do bệnh thiếu máu cục bộ ở tim và đột quỵ tăng gấp đôi. |
Here the adjective "diastolic" refers to the function (the "diastolic function") of filling the heart with blood between muscle contractions; it describes that portion of the cardiac cycle opposite to contraction. Ở đây tính từ "tâm trương" đề cập đến chức năng ("chức năng tâm trương") làm đầy tim bằng máu giữa các cơn co thắt cơ bắp; nó mô tả rằng phần của chu kỳ tim đối lập với sự co thắt. |
In those with a systolic blood pressure greater than 160 mmHg or a diastolic blood pressure greater than 100 mmHg the American Heart Association recommends starting both a thiazide and an ACEI, ARB or CCB. Trong trường hợp huyết áp tâm thu lớn hơn 160 mm Hg hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn 100 mmHg Hiệp hội tim mạch Hoa kỳ (American Heart Association) khuyến cáo bắt đầu kết hợp một thiazide và một ACEI, ARB hoặc CCB, hoặc kết hợp một ACEI và CCB cũng hiệu quả. |
Hypertension is also associated with decreased peripheral venous compliance which may increase venous return, increase cardiac preload and, ultimately, cause diastolic dysfunction. Tăng huyết áp cũng được kết hợp với giảm phù tĩnh mạch ngoại vi mà có thể làm tăng venous return , tăng tải tim, và cuối cùng gây ra rối loạn chức năng tâm trương. |
Intensive blood pressure management (less than 130/80 mmHg) as opposed to standard blood pressure management (less than 140-160 mmHg systolic to 85–100 mmHg diastolic) results in a slight decrease in stroke risk but no effect on overall risk of death. Quản lý huyết áp sâu hơn (dưới 130/80 mmHg) trái ngược với việc quản lý huyết áp tiêu chuẩn (dưới 140 / 85–100 mmHg) làm giảm nguy cơ đột quỵ nhưng không ảnh hưởng đến nguy cơ tử vong chung. |
Blood pressure is defined as high when it is greater than 140 mmHg systolic or 90 mmHg diastolic at two separate times, more than four hours apart in a woman after twenty weeks of pregnancy. Huyết áp được coi là cao khi vượt quá 140 mmHg tâm thu hoặc 90 mmHg tâm trương ở hai thời điểm khác nhau, hơn bốn giờ đồng hồ của một người phụ nữ sau khi hai mươi tuần mang thai. |
The upper and lower pressures caused by the beating and relaxing of the heart are called the systolic and diastolic pressures. Độ cao và thấp của áp suất do tim đập và nghỉ được gọi là huyết áp tâm thu và tâm trương. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ diastole trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới diastole
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.