CV trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ CV trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ CV trong Tiếng Anh.
Từ CV trong Tiếng Anh có các nghĩa là sơ yếu lý lịch, CV, lý lịch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ CV
sơ yếu lý lịchnoun |
CVnoun You say she wouldn't say that about a man with the same CV. Cô nói cô ta sẽ không nói vậy với một người đàn ông có cùng CV. |
lý lịchadjective You'll make corrections in your CV, yes? Anh sẽ sửa lại lý lịch, được không? |
Xem thêm ví dụ
Six months ago, I was working at a CVS in Pittsburgh. 6 tháng trước tôi chỉ là nhân viên cửa hàng ở Pittsburgh. |
In Australia, the name 'Lady Finger banana' refers to another banana cultivar, the Pome banana (Musa acuminata × balbisiana Colla (AAB Group) cv. Ở Úc, cái tên 'Lady Finger banana' dùng để chỉ một giống chuối khác, chuối Pome (Musa acuminata × balbisiana Colla (nhóm AAB) cv. |
Six fiscal-year 1945 ships, none of which received names, were assigned to Fore River (CV-50), Brooklyn Navy Yard (CV-51 and CV-52), Philadelphia Navy Yard (CV-53) and Norfolk Navy Yard (CV-54 and CV-55). Sáu tàu sân bay được vạch kế hoạch cho năm tài chính 1945, nhưng chưa có chiếc nào được đặt tên, đã được phân cho Công ty Thép Bethlehem (CV-50), Xưởng Hải quân New York (CV-51 và CV-52), Xưởng Hải quân Philadelphia (CV-53) và Xưởng Hải quân Norfolk (CV-54 và CV-55). |
I'm not sure this is the right time, place or medium to post my CV. Tôi không chắc là đúng thời điểm, địa điểm hoặc phương tiện để viết lý lịch xin việc của tôi. |
On 7 April, the cruiser joined the new Hornet (CV-12), which covered the landings at Hollandia in April and then struck at Truk on 29–30 April. Ngày 7 tháng 4, chiếc tàu tuần dương gia nhập cùng chiếc tàu sân bay Hornet mới (CV-12) để hỗ trợ cho cuộc đổ bộ lên Hollandia vào tháng 4, rồi tấn công Truk trong các ngày 29-30 tháng 4. |
You say she wouldn't say that about a man with the same CV. Cô nói cô ta sẽ không nói vậy với một người đàn ông có cùng CV. |
Roosevelt received a multipurpose designation, CV-42, on 30 June 1975, but she did not operate any anti-submarine aircraft. Roosevelt được xếp lại lớp như một tàu sân bay đa dụng với ký hiệu lườn mới CV-42 vào ngày 30 tháng 6 năm 1975, nhưng nó chưa bao giờ hoạt động cùng với máy bay chống tàu ngầm. |
The carrier proceeded to Bayonne, New Jersey, for repairs, and after she entered drydock there, the bow of aircraft carrier Hornet (CV-12)—then undergoing conversion—was removed and floated by barge from Brooklyn, New York, and fitted into position on Wasp, replacing the badly shattered forward end of the ship. Chiếc tàu sân bay đi đến Bayonne, New Jersey để sửa chữa, và sau khi nó vào ụ tàu tại đây, mũi của chiếc tàu sân bay Hornet (CV-12) lúc đó đang được cải biến hiện đại hóa, được cho tháo ra và được chuyển bằng xà lan từ Brooklyn, New York để được lắp cho Wasp, thay thế cho phần mũi bị hư hại nặng của con tàu. |
As the main object of the raid was battleships and the absent aircraft carriers, the destroyer suffered no hits and departed next day to join carrier USS Enterprise (CV-6) and escort her into Pearl Harbor. Do mục tiêu chính của cuộc tấn công là các thiết giáp hạm trong khi các tàu sân bay vắng mặt, chiếc tàu khu trục không bị đánh trúng, và vào ngày hôm sau đã gặp gỡ tàu sân bay USS Enterprise (CV-6) để hộ tống nó đi vào Trân Châu Cảng. |
Because of this, in 1975 the Navy performed a massive redesignation of its forces: CVA/CVAN (Attack Aircraft Carrier/Nuclear-powered Attack Aircraft Carrier) were redesignated CV/CVN (although USS Midway and USS Coral Sea never embarked anti-submarine squadrons). Vì thế, vào năm 1975 Hải quân Mỹ thực hiện một cuộc thay đổi sâu rộng tên gọi lớp tàu trong lực lượng của mình: CVA/CVAN (tàu sân bay tấn công/tàu sân bay tấn công nguyên tử) được đổi thành CV/CVN (cho dù các tàu sân bay USS Midway và USS Coral Sea chưa bao giờ được phối thuộc các phi đội chống tàu ngầm). |
In the mid-1990s, the Dutch government introduced tax shelters (the so-called 'CV-regeling') to encourage private investments in Dutch films. Đến giữa thập niên 1990, chính phủ Hà Lan áp dụng việc tránh thuế (gọi là 'CV-regeling') nhằm khuyến khích các nhà đầu tư tư nhân trong ngành điện ảnh Hà Lan. |
Orage (Storm) in C minor – Liszt's caption is from Byron's Childe Harold's Pilgrimage (Canto 3 LXVIII – CV): “But where of ye, O tempests! is the goal? / Are ye like those within the human breast? / Or do ye find, at length, like eagles, some high nest?” Cơn bão (Orage) Dòng chú thích phần này Liszt lại lấy từ Chuyến hành hương của Childe Harold: "But where of ye, O tempests! is the goal? / Are ye like those within the human breast? / Or do ye find, at length, like eagles, some high nest?" |
Syllables in Rapa Nui are CV (consonant-vowel) or V (vowel). Âm tiết trong tiếng Rapa Nui theo cấu trúc CV (phụ âm-nguyên âm) hay V (nguyên âm). |
The two main cultivars in the marketplace are W. japonica cv. Hai giống cây trồng chính trên thương trường là W. japonica var. |
Departing on 9 February, the group, including carriers Randolph (CV-15) and Yorktown (CV-10), hit Tokyo 16–17 February, just before the landings on Iwo Jima. Lên đường vào ngày 9 tháng 2, đội đặc nhiệm bao gồm các tàu sân bay Randolph (CV-15) và Yorktown (CV-10) đã tấn công xuống Tokyo vào các ngày 16 và 17 tháng 2, ngay trước khi diễn ra cuộc đổ bộ lên Iwo Jima. |
Worden headed out to sea on the 15th, in company with the Lexington task force, bound for a rendezvous area southwest of the New Hebrides Islands, where, on 1 May, they joined Rear Admiral Frank Jack Fletcher's TF 17, built around the carrier Yorktown (CV-5). Nó lại ra khơi vào ngày 15 tháng 4, cùng với lực lượng đặc nhiệm của Lexington đi đến một khu vực gặp gỡ về phía Tây Nam quần đảo New Hebrides, nơi vào ngày 1 tháng 5 chúng gia nhập Lực lượng Đặc nhiệm 17 dưới quyền Chuẩn đô đốc Frank Jack Fletcher, được xây dựng chung quanh tàu sân bay Yorktown (CV-5). |
CV-34 was laid down on 1 May 1944 by the New York Naval Shipyard (NYNSY), launched on 13 October 1945, and sponsored by Mrs. Clarence Cannon. CV-34 được đặt lườn vào ngày 1 tháng 5 năm 1944 tại xưởng hải quân New York, được hạ thủy vào ngày 13 tháng 10 năm 1945, được đỡ đầu bởi Bà Clarence Cannon. |
During the next critical months of the war, Hull operated with Admiral Wilson Brown's Task Force 11, screening USS Lexington (CV-2) in important strikes on Japanese bases in the Solomon Islands. Trong những tháng tiếp theo, nó hoạt động cùng Lực lượng Đặc nhiệm 11 dưới quyền Đô đốc Wilson Brown, hộ tống cho tàu sân bay USS Lexington (CV-2) trong những cuộc tấn công cần thiết xuống các căn cứ của quân Nhật tại quần đảo Solomon. |
Following a similar cruise, 6 January – 2 July 1958, the ship was redesignated CVS-12 (antisubmarine warfare support carrier). Tiếp theo một hành trình tương tự kéo dài từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 2 tháng 7 năm 1958, chiếc tàu sân bay được đổi số hiệu thành CVS-12, một tàu sân bay chống tàu ngầm. |
A second species from the same locality, Y. magnus, was named by Dong et al. (1983) on the basis of CV 00216, another complete skull and skeleton. Một loài thứ hai từ cùng một địa điểm trên, Y. magnus, được đặt tên bởi Dong et al. năm 1983 trên cơ sở mẫu hóa thạch CV 00216 với một hộp sọ và bộ xương hoàn chỉnh khác. |
Initially classified as "aircraft carriers" (CV), all were re-designated "small aircraft carriers" (CVL) on 15 July 1943 while four ships were still under construction. Thoạt tiên được xếp lớp như là "tàu sân bay" (CV), tất cả được xếp lại thành "tàu sân bay hạng nhẹ" (CVL) vào ngày 15 tháng 7 năm 1943 trong khi có bốn chiếc còn đang được chế tạo. |
While conducting operations off Kyūshū, Japan, she witnessed the conflagration on Franklin (CV-13); and, on 19 March 1945, escaped destruction when a kamikaze narrowly missed her. Trong khi thực hiện các chiến dịch ngoài khơi Kyūshū, Nhật Bản, San Jacinto tận mắt chứng kiến tai họa của chiếc tàu sân bay Franklin (CV-13); và vào ngày 19 tháng 3 năm 1945, bản thân nó thoát khỏi bị phá hủy chỉ trong gang tấc khi bị một máy bay kamikaze suýt đâm trúng. |
Apart from a couple grammatical forms which are V, syllables are CV or CVC. Ngoài một vài trường hợp có dạng V, âm tiết có dạng CV hoặc CVC. |
A phylogenetic analysis found CV 00214 to be most closely related to Y. shangyouensis, and thus the former is assignable to it. Một bản phân tích phát sinh loài đã cho thấy CV 00214 có liên quan chặt chẽ nhất với Y. shangyouensis, và do đó theo nguyên tắc có thể gán cho nó. |
On 11 September she carried Admiral Halsey from New Jersey to carrier Lexington (CV-16) for a conference and returned him to his flagship. Đến ngày 11 tháng 9, nó đưa Đô đốc Halsey từ New Jersey sang tàu sân bay Lexington (CV-16) cho một cuộc hội nghị các chỉ huy trước khi quay trở lại soái hạm của mình. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ CV trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới CV
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.