critique trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ critique trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ critique trong Tiếng Anh.

Từ critique trong Tiếng Anh có các nghĩa là bài phê bình, nghệ thuật phê bình, phê bình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ critique

bài phê bình

verb

nghệ thuật phê bình

verb

phê bình

verb

What was very surprising to me was Tom's critique,
Điều rất bất ngờ với tôi là phê bình của Tom,

Xem thêm ví dụ

Kant wrote his Critique of Pure Reason (1781–1787) in an attempt to reconcile the conflicting approaches of rationalism and empiricism, and to establish a new groundwork for studying metaphysics.
Kant viết cuốn Critique of Pure Reason (Chỉ trích về lý luận thuần túy) (1781/1787) trong một cố gắng hòa giải các cách tiếp cận trái ngược nhau của rationalism và empiricism và thiết lập một nền tảng mới để nghiên cứu siêu hình học.
In the essay "What is Enlightenment?", Michel Foucault proposed a concept of critique based on Kant's distinction between "private" and "public" uses of reason.
Trong tiểu luận “ Khai sáng là gì”, Michel Foucault đưa ra 1 khái niệm đánh giá dựa trên sự phân biệt cách sử dụng “cá nhân”(private) và “công cộng”(public).
Despite this black mark, Tycho also began corresponding with Kepler, starting with a harsh but legitimate critique of Kepler's system; among a host of objections, Tycho took issue with the use of inaccurate numerical data taken from Copernicus.
Bất chấp tai tiếng này, Tycho cũng bắt đầu liên lạc với Kepler, khởi đầu một sự phê phán khắc nghiệt nhưng chính thống về hệ thống Kepler; trong một loạt những phản đối, Tycho không tán thành với việc sử dụng những dữ liệu số thiếu chính xác Kepler lấy từ Copernicus.
Wish You Were Here is also a critique of the music business.
Wish You Were Here cũng chỉ trích mạnh mẽ nền công nghiệp âm nhạc.
Tim Rudbøg wrote in his thesis: "A large part of Blavatsky's critique of modern science consisted in the critical view that many of these so-called new discoveries and theories were actually known to the ancients, but lost to the moderns due to their arrogance.
Tim Rudbøg đã viết trong luận án của mình: "Một phần lớn các phê bình của Blavatsky về khoa học hiện đại bao gồm trong quan điểm phê phán rằng nhiều cái gọi là những khám phá mới nhưng thực sự lý thuyết này được biết đến từ người xưa, nhưng người hiện đại so với người xưa đã thua cuộc bởi sự kiêu ngạo.
Christenhusz and Chase (2014) in their review of classification schemes provide a critique of this usage, which they discouraged as irrational.
Christenhusz và Chase (2014) khi xem xét các sơ đồ phân loại cung cấp một phê phán về cách sử dụng này, điều mà họ không khuyến khích là không hợp lý.
Kant referred to the experience of "space" in his Critique of Pure Reason as being a subjective "pure a priori form of intuition".
Kant nhắc đến kinh nghiệm về "không gian" trong cuốn Phê phán lý tính thuần túy (Kritik der reinen Vernunft) như là một chủ thể "dạng thuần túy có trước trực giác".
There is some public critique regarding accuracy and potential bias within Nielsen's rating system, including some concerns that the Nielsen ratings system is rapidly becoming outdated because of new technology like smartphones, DVRs, tablet computers and Internet streaming services as preferred or alternative methods for television viewing.
Có một số bài phê bình của công chúng về tính chính xác trong hệ thống đánh giá của Nielsen, trong đó có một số lo ngại rằng hệ thống rating của Nielsen đang nhanh chóng trở nên lỗi thời vì các công nghệ mới như điện thoại thông minh, DVR, máy tính bảng và xem truyền hình thông qua internet.
Otaku described the film as "critique of the consumer society of contemporary Japan."
Otaku miêu tả phim như "nghệ thuật phê bình xã hội tiêu dùng của Nhật Bản đương đại".
I recall that as a graduate student I wrote a critique of an important political philosopher.
Tôi còn nhớ rằng khi còn là một sinh viên cao học tôi đã viết một bài phê bình về một nhà triết học chính trị quan trọng.
In this book he critiques the neo-liberal model of economic development, arguing that an increasing "standard of living", based on consumption, is absurd as a goal of economic activity and development.
Trong cuốn sách này ông phê bình các neo-tự do mô hình kinh tế phát triển, cho rằng một ngày càng tăng "chuẩn sống" dựa trên thụ là vô lý như một mục tiêu của hoạt động kinh tế phát triển.
The critique of "breaking the empire, building a society of equality, charity of the Tan Viet Revolution was clearly against the French colonial government in Vietnam.
Tiêu chí "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái..." của Tân Việt Cách mạng Đảng rõ ràng là chống lại chính quyền thuộc địa Pháp tại Việt Nam.
According to the contemporaries, Arrhenius was motivated by the grudge he held against Mendeleev for his critique of Arrhenius's dissociation theory.
Theo những người thời đó, Arrhenius có động cơ từ sự đố kỵ của ông với Mendeleev vì Mendeleev chỉ trích lý thuyết phân ly của Arrhenius.
In classical political economy and especially in Karl Marx's critique of political economy, a commodity is an object or a good or service ("product" or "activity") produced by human labour.
Trong kinh tế chính trị cổ điển và đặc biệt trong critique về kinh tế chính trị của Các Mác, hàng hóa là một đối tượng hay hàng hóa hay dịch vụ ("sản phẩm" hay "hành vi") được sản xuất bởi lao động con người.
Allen Divers of the Anime News Network identified Yu Yu Hakusho as "one of the best action series out there", and noted consistently good storytelling and character development throughout his critique of key points of the series.
Allen Divers của Anime News Network xem YuYu Hakusho như là "one of the best action series out there" (một trong những anime hành động hay nhất), và đặc biệt chú ý cách kể chuyện hấp dẫn và sự phát triển tốt hình tượng nhân vật trong xuyên suốt bài phê bình của mình đối với những bước ngoặt của bộ phim.
It's really essential here that we understand that fundamentally the critique is not for economic growth per se but what has happened to capitalism.
Điều rất quan trọng ở đây đó là chúng ta hiểu được căn bản rằng các phân tích đánh giá không nên chỉ dành cho tăng trưởng kinh tế nói riêng mà cho toàn bộ chủ nghĩa tư bản nói chung.
I can't take any more critiques.
Anh không thể tiếp nhận phê bình nữa đâu.
Both types are strictly critiqued before entry into the studbook, which has over time resulted in an improvement in the breed type.
Cả hai loại đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi tham gia vào sổ phả hệ (số cái/bổn bang), theo thời gian đã dẫn đến sự cải thiện về loại giống.
By 1857, Marx had accumulated over 800 pages of notes and short essays on capital, landed property, wage labour, the state and foreign trade and the world market, though this work did not appear in print until 1939 under the title Outlines of the Critique of Political Economy.
Tới năm 1857 ông đã có hơn 800 trang ghi chú và tiểu luận ngắn về tư bản, đất đai, lương lao động, nhà nước, thương mại nước ngoài và thị trường thế giới, mãi tới năm 1941 tác phẩm này mới được xuất bản, dưới tựa đề Grundrisse.
His book Distinction: A Social Critique of the Judgement of Taste (1979), was named as one of the 20th century's 10 most important works of sociology by the International Sociological Association.
Cuốn sách nổi tiếng nhất của Bourdieu là Distinction: A Social Critique of the Judgment of Taste (1979). Cuốn sách đã được đánh giá là công trình xã hội học quan trọng thứ sáu của thế kỷ XX bởi Hiệp hội Xã hội học Quốc tế.
Kirk, in his discussion, mentions the critique of George Orwell as one of the more prominent positions on Eliot's development.
Kirk, trong buổi thảo luận của mình, nhắc đến bài phê bình của George Orwell có vị trí nổi bật hơn cả trong quá trình phát triển của Eliot.
Now there's plenty of room for critique that we haven't done enough, and what it is that we've done hasn't been effective enough, but the truth is this: The fight against global poverty is probably the broadest, longest running manifestation of the human phenomenon of compassion in the history of our species.
Có rất nhiều thực tế cho thấy rằng chúng ta hành động chưa đủ rằng những việc ta đã làm cũng chưa mang lại tác động nhiều nhưng sự thật là: Cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu có lẽ sẽ là lâu nhất, lớn nhất trong việc thực thi lòng trắc ẩn giữa người với người trong lịch sử nhân loại.
These discussion were undertaken by Kant particularly in the context of his Critique of Practical Reason.
Những cuộc thảo luận này đã được Kant thực hiện đặc biệt trong bối cảnh tác phẩm Phê phán Lý do thực tiễn của ông.
One critique here, is that model outputs, i.e. line items, often incorporate "unrealistic implicit assumptions" and "internal inconsistencies".
Một phê bình ở đây là các đầu ra mô hình, tức là các chi tiết đơn hàng, thường kết hợp "giả định tiềm ẩn không thực tế" và "mâu thuẫn nội bộ".
The work moves into the realm "beyond good and evil" in the sense of leaving behind the traditional morality which Nietzsche subjects to a destructive critique in favour of what he regards as an affirmative approach that fearlessly confronts the perspectival nature of knowledge and the perilous condition of the modern individual.
Tác phẩm tiến đến nơi 'bên kia của thiện ác' khi nó bỏ lại phía sau những nền tảng đạo đức truyền thống mà Nietzsche bác bỏ để nhằm đề cao một hướng tiếp cận mang tính khẳng định, dám đối đầu với bản chất tương đối tính của kiến thức và điều kiện đầy hiểm tượng của con người hiện đại.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ critique trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.