catchphrase trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ catchphrase trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ catchphrase trong Tiếng Anh.

Từ catchphrase trong Tiếng Anh có các nghĩa là khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng, Câu cửa miệng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ catchphrase

khẩu hiệu

noun

I don't have a catchphrase.
Tao không có câu khẩu hiệu nào.

câu nói nổi tiếng

noun

Câu cửa miệng

noun (phrase or expression recognized by its repeated utterance)

Xem thêm ví dụ

The line "Same procedure as every year" (in the original English) has become a very popular catchphrase in Germany.
Một dòng chữ từ vở hài kịch, "the same procedure as every year" (nghi thức tương tự như mọi năm), đã trở thành một cụm từ thông dụng ở Đức.
Among American businessmen, this gave rise to the catchphrase "Oil for the lamps of China."
Trong số các doanh nhân Mỹ, điều này đã làm phát sinh khẩu hiệu "Dầu cho đèn của Trung Quốc".
The "that's all," "please bore someone else ..." catchphrases; her coat-tossing on Andrea's desk and discarded steak lunch are retained from the novel.
Từ câu cửa miệng "that's all", "please bore someone else..."; hay việc vứt áo choàng lên bàn của Andrea và hủy bỏ bữa trưa với thịt nướng đều là những điều không có ở tiểu thuyết gốc.
In September 2011, Siriano's boyfriend Brad Walsh said that he hadn't heard Siriano use his Project Runway catchphrase "fierce" since 2008, and that fashion media were stubbornly refusing to take Siriano seriously because of the way he found fame.
Vào tháng 9 năm 2011, bạn trai của Siriano Brad Walsh nói rằng anh không nghe Siriano sử dụng cụm từ “Runce” của Project Runway từ năm 2008, và các phương tiện truyền thông thời trang kiên quyết từ chối đưa Siriano nghiêm túc vì cách anh tìm thấy danh tiếng.
Joey's catchphrase, "How you doin'?", became a popular part of Western English slang, often used as a pick-up line or when greeting friends.
Câu cửa miệng của Joey, "How you doin'?" trở thành một phần phổ biến của tiếng lóng vùng Tây Hoa Kỳ, thường sử dụng để mở lời hoặc chào bạn bè.
Indeed, the regularity of crashes by pilots training at MacDill Field — up to 15 in one 30-day period — led to the exaggerated catchphrase, "One a day in Tampa Bay."
Quả thật, các tai nạn khi huấn luyện phi công tại Căn cứ Không quân MacDill - cho đến 15 tai nạn trong vòng 31 ngày - thường xuyên đến mức dẫn đến một câu nói vui hơi phóng đại: "Một mỗi ngày ở Tampa Bay."
His catchphrase and infomercials made Billy Mays a notable icon in popular culture, with many shows, YouTube Videos, and films lampooning him.
Câu khẩu hiệu và quảng cáo thông tin của anh ấy đã khiến Billy Mays trở thành một biểu tượng đáng chú ý trong văn hóa đại chúng, với nhiều chương trình, Video trên YouTube và các bộ phim chiếu sáng anh ấy.
After he slept with Rhonda and was led to believe he satisfied her, he became a similarly suit-wearing womanizer, even going so far as to adopt some of his rival's catchphrases.
Sau khi qua đêm cùng Rhonda và ngỡ rằng anh đã làm bà ta thoả mãn, anh trở thành một tên lăng nhăng mặc áo com-lê, thậm chí còn đi xa hơn khi dùng một số câu cửa miệng nổi tiếng của những kẻ đối nghịch mình.
The catchphrase for the movie is "Two Sentai!
Tiêu ngữ của bộ phim là "2 Sentai!
In particular, she is known for her unique catchphrase "Omona" from the song "Tell Me", which became a national craze.
Đặc biệt, cô được biết đến với khẩu hiệu độc đáo "Omona" của cô trong bài hát "Tell Me", trở thành một cơn sốt quốc gia.
His catchphrase was "You're next!"
"Tôi đã nói với bạn là bạn là người kế tiếp mà!"
In the South Park episode "Dead Celebrities", Mays' ghost appears repeatedly to Ike Broflovski, trying to sell him products from the afterlife with his catchphrase "Hi, Billy Mays here with the...".
Trong tập phim "Những người nổi tiếng đã chết" ở South Park, hồn ma của Mays xuất hiện liên tục với Ike Broflovski, cố gắng bán cho anh ta sản phẩm từ thế giới bên kia với câu khẩu hiệu "Xin chào, Billy Mays ở đây với ...".
His usual catchphrase is "Mmm-hmm!" when he thinks he has solved a problem or when he is satisfied.
Khẩu miệng của anh là "Mmm-Hmm!" khi anh ta nghĩ là mình đã giải quyết được vấn đề hay khi cảm thấy thỏa mãn.
The catchphrase for this season is "All That Glitters Is Gold".
Tiêu đề của mùa này là "All That Glitters Is Gold".
Isabella then goes to Phineas with hearts in her eyes and says her common catchphrase "Whatcha doin'?".
Isabella sau đó đi vào Phineas với trái tim trong mắt cô ấy và nói rằng khẩu hiệu phổ biến của mình "Whatcha doin '?".
The promotional catchphrase of the cycle is "New Faces, New Attitude, New York."
Biểu ngữ mùa này là: "Gương mặt mới, Phong cách mới, New York".
“Well, all right, if you insist” is a catchphrase of the compliant.
“Thôi được, nếu cậu cứ khăng khăng như thế” là câu cửa miệng của người phục tùng.
The catchphrases for the movie are "Move out, Samurai!
Tiêu ngữ của bộ phim là "Thoát ra mau, samurai!
So Just Do It, Think Different, and Enjoy the power of the catchphrase.
Thế nên Just Do It, Think Different, và tận hưởng sức mạnh của câu " mồi chài ".
Unlike the other members of the group, she has an idol persona, and tends to invoke her catchphrase, "Nico Nico Ni" with an accompanying pose.
Không như các thành viên còn lại, cô có tính cách thần tượng, và thường nói câu khẩu hiệu "Nico Nico Ni" kèm theo các kiểu tạo dáng.
Their catchphrase at the start of a battle is "Now, count your sins!"
Câu nói của họ sau khi biến thân là: "Nào, hãy tính sổ tội lỗi của ngươi đi!"
While its terrain, building locations, and initial residents are randomly generated when the game is first begun (except in Animal Crossing: New Leaf, in which the player decides between four given towns), the village's name and anthem, as well as some of the residents' catchphrases, are also determined by the player.
Địa hình, địa điểm xây dựng và cư dân ban đầu được tạo ngẫu nhiên khi trò chơi bắt đầu (ngoại trừ Animal Crossing New Leaf, trong đó người chơi quyết định giữa bốn thành phố), tên làng và bài hát, cũng như một số khẩu hiệu của người dân, cũng được xác định bởi người chơi.
The catchphrase for the movie is "Traveling through worlds, a brilliant complete treasure!?"
Tiêu ngữ của bộ phim là "Du hành qua các thế giới, một kho báu hoàn thiện rực rỡ!?"
What's happened in the music world is there's a culture, or an ecosystem that's been created that, if you take some words from Apple, the catchphrase -- that we create, rip, mix and burn.
Chuyện đã xảy ra cho thế giới âm nhạc là có một nền văn hóa hay là một hệ sinh thái đã được tạo ra đó là, nếu bạn lấy vài từ từ Apple, các khẩu hiệu mà chúng ta tạo ra,rip, mix và burn.
He sings small songs to himself, usually consisting of his catchphrase of "Dinka-loo, dinka-lee."
Anh ấy hát bài hát nhỏ với chính mình, thường bao gồm các khẩu hiệu của ông về "Dinka loo Dinka lee."

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ catchphrase trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.