antigen trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ antigen trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ antigen trong Tiếng Anh.
Từ antigen trong Tiếng Anh có các nghĩa là kháng nguyên, Kháng nguyên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ antigen
kháng nguyênnoun Every time I try to reverse the antigen, the cellular walls don't hold. Mỗi lần tớ thử đảo ngược kháng nguyên, thành tế bào đều vỡ |
Kháng nguyênnoun (molecule capable of inducing an immune response (to produce an antibody) in the host organism) Every time I try to reverse the antigen, the cellular walls don't hold. Mỗi lần tớ thử đảo ngược kháng nguyên, thành tế bào đều vỡ |
Xem thêm ví dụ
Many vaccine candidates are extracted from antigens of different cestodes such as Taenia solium, T. crassiceps, T. saginata, T. ovis and target oncospheres and/or cysticerci. Nhiều ứng cử viên vắc-xin được chiết xuất từ các kháng nguyên của các loại cestode khác nhau như Taenia solium, T. crassiceps, T. saginata, T. ovis và oncospheres và / hoặc cysticerci. |
Expression of heterologous proteins by viruses is the basis of several manufacturing processes that are currently being used for the production of various proteins such as vaccine antigens and antibodies. Sự biểu hiện các protein dị thể bởi virus là cơ sở cho một vài quy trình sản xuất hiện đang được dùng để sản xuất nên nhiều protein như kháng nguyên của vắc-xin và kháng thể. |
Look if you're right about Antigen, who knows how many Lycans will be hiding in there? Nếu như cô đúng về " Antigen ", thì có ai mà biết có bao nhiêu tên Người sói đang ở trong đó. |
An antigen is a molecule capable of stimulating an immune response, and is often produced by cancer cells or viruses. Kháng nguyên là một phân tử có khả năng kích thích phản ứng miễn dịch, và thường được sản xuất bởi các tế bào ung thư hoặc virus. |
Tumor antigens are presented on MHC class I molecules in a similar way to viral antigens. Các kháng nguyên khối u được trình diện trên các phân tử MHC I loại tương tự như các kháng nguyên virus. |
The former test quantitates the amount of IFN-γ produced in response to the ESAT-6 and CFP-10 antigens from Mycobacterium tuberculosis, which are distinguishable from those present in BCG and most other non-tuberculous mycobacteria. Thử nghiệm trước đây định lượng số lượng IFN-γ được sản xuất để đáp ứng với kháng nguyên ESAT-6 và CFP-10 từ Mycobacterium tuberculosis, có thể phân biệt với những hiện diện trong BCG và hầu hết các mycobacteria không phải lao khác. |
Antigenic relatedness is however close to many other strains including the Omsk hemorrhagic fever (OHF) and birds from Siberia have been found to show an antigenic response to KFD virus. Tuy nhiên, liên quan đến kháng nguyên là rất gần với nhiều dòng khác bao gồm sốt xuất huyết Omsk (OHF) và các loài chim từ Siberia đã cho thấy phản ứng kháng nguyên đối với virus KFD. |
It is thought to attack the alpha-3 subunit of type IV collagen, which has therefore been referred to as Goodpasture's antigen. Một trong những thuyết được đưa ra là có sự tấn công tiểu đơn vị alpha-3 của collagen tuýp IV còn được gọi là kháng nguyên Goodpasture. |
Adjuvants can act as a depot for the antigen, presenting the antigen over a longer period of time, thus maximizing the immune response before the body clears the antigen. Adjuvant có thể hoạt động như một chất mang kháng nguyên, phóng thích kháng nguyên trong một thời gian dài, nhờ đó tối đa hóa đáp ứng miễn dịch đến khi cơ thể loại bỏ hoàn toàn kháng nguyên. |
Cells such as the macrophage are specialists at this antigen presentation. Những tế bào như đại thực bào là những chuyên gia trong quá trình trình diện kháng nguyên. |
Type II hypersensitivity occurs when antibodies bind to antigens on the patient's own cells, marking them for destruction. Quá mẫn loại II xảy ra khi các kháng thể gắn kết với kháng nguyên trên chính tế bào của bệnh nhân, đánh dấu chúng để tiêu hủy. |
H3N2 evolved from H2N2 by antigenic shift and caused the Hong Kong Flu pandemic of 1968 and 1969 that killed up to 750,000 humans. H3N2 Phát triển từ chủng H2N2 do biến đổi di truyền và gây nên dịch cúm Hồng Kông vào năm 1968, 1969 đã gây tử vong 750.000 người, Đây là đại dịch gây tử vong lớn nhất thế kỷ 20. |
The adaptive immune system evolved in early vertebrates and allows for a stronger immune response as well as immunological memory, where each pathogen is "remembered" by a signature antigen. Hệ miễn dịch thu được (còn gọi là miễn dịch tập nhiễm) đã phát triển sớm ở động vật có xương sống và cho phép có một đáp ứng miễn dịch mạnh hơn cũng như có một trí nhớ miễn dịch, nơi mà mỗi mầm bệnh được "ghi nhớ" bằng một "dấu ấn" kháng nguyên đặc thù . |
T cell activation is tightly controlled and generally requires a very strong MHC/antigen activation signal, or additional activation signals provided by "helper" T cells (see below). Việc kích hoạt tế bào T được kiểm soát chặt chẽ và thường đòi hỏi một tín hiệu kích hoạt MHC / kháng nguyên rất mạnh hoặc các tín hiệu kích hoạt bổ sung được cung cấp bởi các tế bào T hỗ trợ. |
The affinity between CD8 and the MHC molecule keeps the TC cell and the target cell bound closely together during antigen-specific activation. Mối quan hệ giữa CD8 và phân tử MHC giữ cho tế bào TC và tế bào đích gắn kết chặt chẽ với nhau trong quá trình kích hoạt kháng nguyên đặc hiệu. |
Ehrlich believed that each antigen-specific amboceptor has its own specific complement, whereas Bordet believed that there is only one type of complement. Ehrlich tin rằng mỗi kháng thể lưỡng hợp xác định kháng nguyên có bổ thể xác định riêng của nó trong khi Bordet tin rằng chỉ có một loại bổ thể duy nhất. |
The Rh blood group system consists of 49 defined blood group antigens, among which the five antigens D, C, c, E, and e are the most important. Hệ thống nhóm máu Rh bao gồm 50 loại kháng nguyên nhóm máu, trong đó năm kháng nguyên D, C, c, E, e và D là quan trọng nhất. |
Natural Killer T (NKT) cells are activated by CD1d-presented antigens, and rapidly produce Th1 and Th2 cytokines, typically represented by interferon-gamma and IL-4 production. Các tế bào T giết tự nhiên (NKT) được kích hoạt bởi các kháng nguyên CD1d, và nhanh chóng tạo ra các cytokine Th1 và Th2, điển hình là sản xuất interferon-gamma và IL-4. |
Subject 1 and Subject 2 have escaped the perimeter and are no longer under Antigen control. Chú ý đối tượng 1 và 2 đã thoát khỏi trung tâm! |
Genetic studies on Philippine Negritos, based on polymorphic blood enzymes and antigens, showed that they were similar to their surrounding populations. Nghiên cứu di truyền trên Philippine Negrito, dựa trên enzyme máu đa hình và kháng nguyên, thì cho thấy chúng cũng tương tự như xung quanh các nước châu Á. |
I was held captive at a place called Antigen. Tôi đã bị bắt và đưa đến một nơi gọi là Antigen. |
The detection of nuclear antigen associated with Epstein-Barr virus (EBNA) and viral DNA in NPC type 2 and 3, has revealed that EBV can infect epithelial cells and is associated with their transformation. Phát hiện kháng nguyên hạt nhân liên quan đến virus Epstein-Barr (EBNA) và DNA virus trong NPC loại 2 và 3 đã cho thấy rằng EBV có thể gây nhiễm các tế bào biểu mô và có liên quan đến sự biến đổi của chúng. |
This antigen/antibody complex is taken up by the B cell and processed by proteolysis into peptides. Phức hệ kháng nguyên/kháng thể này được lấy bởi tế bào B và được xử lý bằng phân giải protein thành các peptide. |
In 1983, Molinari et al. reported the first vaccine candidate against porcine cysticercosis using antigen from cysticercus cellulosae drawn out from naturally infected. Năm 1983, Molinari et al. báo cáo ứng cử viên vắc-xin đầu tiên chống lại bệnh sùi mào gà sử dụng kháng nguyên từ cysticercus cellulosae rút ra từ nhiễm bệnh tự nhiên. |
Of the first 541 Vietnamese refugees who arrived in the Netherlands, 16.6% tested positive for the presence of Hepatitis B surface antigen (HBsAg). Trong số 541 người Việt đến Hà Lan tị nạn, 16,6% dương tính với kháng nguyên viêm gan siêu vi B (HBsAg). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ antigen trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới antigen
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.