macrophage trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ macrophage trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ macrophage trong Tiếng Anh.

Từ macrophage trong Tiếng Anh có các nghĩa là đại thực bào, Đại thực bào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ macrophage

đại thực bào

noun (Cells within the tissues that originate from specific white blood cells called monocytes.)

Dendritic cells, or macrophages,
tế bào hình cây, hay là đại thực bào

Đại thực bào

noun (type of white blood cell)

Dendritic cells, or macrophages,
tế bào hình cây, hay là đại thực bào

Xem thêm ví dụ

PZA is only weakly bactericidal, but is very effective against bacteria located in acidic environments, inside macrophages, or in areas of acute inflammation.
PZA chỉ có khả năng diệt khuẩn yếu, nhưng rất hiệu quả chống lại vi khuẩn nằm trong môi trường axit, bên trong đại thực bào, hoặc trong các vùng viêm cấp tính.
Cells such as the macrophage are specialists at this antigen presentation.
Những tế bào như đại thực bào là những chuyên gia trong quá trình trình diện kháng nguyên.
The genetic background, derived from inbred NOD mouse strain NOD/ShiLtJ, contributes reductions in innate immunity that include an absent hemolytic complement system, reduced dendritic cell function, and defective macrophage activity.
Nền tảng di truyền, xuất phát từ chuột NOD (NOD/ShiLtJ), góp phần giảm sự miễn dịch bẩm sinh bao gồm một hệ thống bổ sung hemolytic không có tại chỗ, chức năng tế bào đuôi giảm và hoạt động đại thực bào khiếm khuyết.
Coumarin and other benzopyrones, such as 5,6-benzopyrone, 1,2-benzopyrone, diosmin, and others, are known to stimulate macrophages to degrade extracellular albumin, allowing faster resorption of edematous fluids.
Coumarin và các loại benzopyrones khác, chẳng hạn như 5,6-benzopyrone, 1,2-benzopyrone, diosmin và các loại khác, được biết là kích thích các đại thực bào để làm giảm albumin ngoại bào, cho phép tái hấp thu nhanh hơn các chất lỏng phù nề.
They are generally nonmotile bacteria, except for the species Mycobacterium marinum, which has been shown to be motile within macrophages.
Chúng thường là các vi khuẩn không độc tố, ngoại trừ loài Mycobacterium marinum , được cho là di chuyển trong các đại thực bào .
If another cell in the immune system, the helper T cell, recognizes the virus protein, it exchanges chemical signals with the macrophage.
Nếu một tế bào khác trong hệ thống miễn dịch, tế bào T hỗ trợ, nhận diện được chất protein của con vi khuẩn, nó liền trao đổi các dấu hiệu hóa học với đại thực bào.
In 2016, the molecular mechanism was uncovered as damage to the macrophage membrane's lipid raft integrity by decreasing membrane cholesterol at 25%.
Năm 2016, cơ chế phân tử đã được phát hiện như là thiệt hại cho sự toàn vẹn lipid của màng tế bào macrophage bằng cách giảm màng cholesterol ở 25%.
Alternatively, only granulocytes, macrophages and monocytes can be removed, leaving the lymphocyte count largely unchanged.
Ngoài ra, có thể chỉ tách bỏ các tế bào bạch cầu hạt, đại thực bào và mono có còn số lượng tế bào lympho phần lớn không thay đổi.
Some tumor cells also release products that inhibit the immune response; for example by secreting the cytokine TGF-β, which suppresses the activity of macrophages and lymphocytes.
Một số tế bào khối u cũng giải phóng các sản phẩm ức chế đáp ứng miễn dịch; ví dụ bằng cách giải phóng cytokine TGF-β, làm ức chế hoạt động của các đại thực bào và lymphocyte.
The researchers believe that chronic H. pylori infection stimulates production of CXCL1 ( or IL-8 in humans ) , which attracts immune cells such as neutrophils and macrophages .
Các nhà nghiên cứu tin rằng nhiễm trùng mãn tính H . pylori kích thích sự sản xuất CXCL1 ( hay IL-8 ở người ) , thu hút các tế bào miễn dịch như bạch cầu trung tính và đại thực bào .
B7-H4: also called VTCN1, is expressed by tumor cells and tumor-associated macrophages and plays a role in tumour escape.
B7-H4 - còn được gọi là VTCN1, được biểu hiện bằng các tế bào khối u và đại thực bào liên quan đến khối u và đóng một vai trò trong việc thoát khỏi khối u.
We worked with a theme, which is, you've got macrophages that are streaming down a capillary, and they're touching the surface of the capillary wall, and they're picking up information from cells that are on the capillary wall, and they are given this information that there's an inflammation somewhere outside, where they can't see and sense.
Chúng tôi làm việc theo một chủ đề, ấy là, anh có các đại thực bào đang đi theo mao mạch, chúng chạm vào bề mặt của thành mạch và thu thập thông tin từ tế bào trên thành mao mạch, và chúng được cấp thông tin là có một sự viêm loét ở đâu đó ngoại bào, mà các đại thực bào không thể tự thấy hay cảm nhận.
Phagocytes occur in many species; some amoebae behave like macrophage phagocytes, which suggests that phagocytes appeared early in the evolution of life.
Các thực bào tế bào hiện diện xảy ra ở nhiều loài; một số amoebae hoạt động giống như thực bào đại thực bào, cho thấy rằng thực bào xuất hiện sớm trong sự tiến hóa của sự sống.
Binding of CD18 and CD11 results in the formation of Lymphocyte Functions Associated Antigen 1 (LFA-1), a protein found on B cells, all T cells, macrophages, neutrophils and NK cells.
Sự gắn kết của CD18 và CD11 dẫn đến sự hình thành kháng nguyên liên quan chức năng lympho bào 1 (LFA-1 hay Lymphocyte Function Associated Antigen 1), một protein được tìm thấy trên các tế bào B, tất cả các tế bào T, đại thực bào, bạch cầu trung tính và tế bào NK.
First, specialized cells called macrophages eat the invading material in an attempt to clean up the inflammatory mess.
Đầu tiên, những tế bào chuyên biệt - đại thực bào sẽ xơi tái những kẻ xâm nhập nhằm ngăn chặn viêm nhiễm.
The macrophages also carry receptors for lymphokines, and lymphoines act as cytokines which further attract T cells, B cells and natural killer cells.
Các đại thực bào cũng mang các thụ thể cho các tế bào lympho, và các tế bào lympho hoạt động như các cytokine giúp thu hút thêm các tế bào T, tế bào B và các tế bào diệt tự nhiên.
Dendritic cells, or macrophages, capture the virus and display pieces of it.
tế bào hình cây, hay đại thực bào tóm lấy virut và để lộ ra những mẩu nhỏ của nó
One type of cell that our body uses to fight invaders is the macrophage; its name means “big eater,” which is fitting because it devours foreign substances in our blood.
Một loại tế bào mà cơ thể của chúng ta dùng để đánh lại chất ngoại lai xâm nhập là đại thực bào. Tên của nó có nghĩa là “ăn như hổ”.
No activity of T cell, B cell and NK cell Reduced complement system activity Dysfunction of macrophage Dysfunction of dendritic cell No leakiness: no incidence of T, B cells with aging No incidence of lymphoma NOG mouse has multiple immunodeficiencies that are principally derived from three strains of mice: 1) NOD/Shi inbred strain, 2) SCID, 3) IL-2Rγnull.
Không có hoạt động của tế bào T, tế bào B và tế bào NK, chúng bị giảm hoạt động bổ sung hệ thống, loạn chức năng macrophage, loạn chức năng của tế bào đuôi gai, không có T, tế bào B lão hóa, không có tỷ lệ mắc u lymphoma, chuột NOG có nhiều suy giảm miễn dịch chủ yếu xuất phát từ ba dòng chuột: 1) NOD/Shi, 2) SCID, 3) IL-2Rγnull.
CRS occurs when large numbers of white blood cells, including B cells, T cells, and natural killer cells, macrophages, dendritic cells, and monocytes are activated and release inflammatory cytokines, which in turn activate yet more white blood cells.
CRS xảy ra khi một số lượng lớn các tế bào bạch cầu, bao gồm tế bào B, tế bào T và tế bào sát thủ tự nhiên, đại thực bào, tế bào tua và bạch cầu đơn nhân được kích hoạt và giải phóng các cytokine gây viêm, từ đó kích hoạt thêm nhiều tế bào bạch cầu khác.
CD14 is expressed mainly by macrophages and (at 10-times lesser extent) by neutrophils.
CD14 được biểu hiện chủ yếu bởi các đại thực bào và (ở mức độ thấp hơn 10 lần) bởi các bạch cầu trung tính.
Most of the monocytes and tingible body macrophages (TBMs), which are found in the germinal centres of lymph nodes, even show a definitely different morphology; they are smaller or scarce and die earlier.
Đa số các tế bào monocyte và đại thực bào tingible body (TBM) (có trong trung tâm mầm của các hạch bạch huyết) thậm chí còn biểu hiện các dạng hình thái khác thường: chúng nhỏ hơn hoặc hiếm hơn và chết sớm hơn.
This means less immunoreceptors CD32 (a member of the Fc family of immunoreceptors) could bind to IgG and turn the white blood cell into a macrophage.
Điều này có nghĩa là ít bịnh hưởng miễn dịch hơn CD32 (một thành viên của nhóm Fc của thụ thể miễn dịch) có thể liên kết với IgG và biến bạch cầu thành đại thực bào.
This can occur when the immune system is fighting pathogens, as cytokines signal immune cells such as T-cells and macrophages to travel to the site of infection.
Điều này có thể xảy ra khi hệ miễn dịch chống lại mầm bệnh, vì các cytokine báo hiệu các tế bào miễn dịch như tế bào T và đại thực bào di chuyển đến vị trí nhiễm trùng.
Integrin alpha M (ITGAM) is one protein subunit that forms heterodimeric integrin alpha-M beta-2 (αMβ2) molecule, also known as macrophage-1 antigen (Mac-1) or complement receptor 3 (CR3).
Integrin alpha M (ITGAM) là một tiểu đơn vị protein tạo thành phân tử song dị hợp integrin alpha-M beta-2 (αMβ2), còn được gọi là kháng nguyên đại thực bào-1 (Mac-1) hoặc thụ thể bổ sung 3 (CR3).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ macrophage trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.