Apa yang dimaksud dengan phong kiến dalam Vietnam?
Apa arti kata phong kiến di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan phong kiến di Vietnam.
Kata phong kiến dalam Vietnam berarti feodalisme, kefeodalan, feodalisme. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata phong kiến
feodalismenoun |
kefeodalannoun Nông dân có lý do chính đáng để chống lại các địa chủ phong kiến không? Apakah para petani memiliki alasan yang sah untuk mengeluh terhadap tuan-tuan feodal mereka? |
feodalisme
|
Lihat contoh lainnya
Vùng đất Savoy lịch sử là lãnh thổ phong kiến của nhà Savoy trong các thế kỷ 11 đến 14. Dalam sejarahnya, wilayah Savoia merupakan wilayah feudal Wangsa Savoia dari abad ke-11 hingga ke-14. |
Đây là phương châm trị dân của các lãnh chúa phong kiến thuộc thời kỳ Tokugawa. Ini adalah kredo dari tuan-tuan feodal pada masa Tokugawa tentang cara memerintah rakyatnya. |
Lật đổ nền phong kiến! / Jatuhkan kerajaan! |
Nông dân có lý do chính đáng để chống lại các địa chủ phong kiến không? Apakah para petani memiliki alasan yang sah untuk mengeluh terhadap tuan-tuan feodal mereka? |
Năm 1258, Vua Pháp đã từ bỏ thẩm quyền phong kiến của mình đối với vùng đất này trong Hiệp ước Corbeil. Pada tahun 1258, raja Prancis melepaskan otoritas feodal atas provinsi tersebut di dalam Perjanjian Corbeil. |
Vào thời gian ấy, nước Pháp chìm trong sự hỗn loạn và chế độ phong kiến giờ chỉ còn là quá khứ. Namun, dari masa ini, Prancis menghadapi huru-hara dan monarki telah menjadi masa lalu. |
Ban đầu được mời giải quyết tranh chấp thừa kế, Edward tuyên bố quyền bá chủ phong kiến đối với vương quốc này. Setelah awalnya diminta untuk menengahi perselisihan suksesi, Edward kemudian mengklaim sebagai penguasa feodal atas kerajaan tersebut. |
Năm 1523 Hoàng đế Charles V cuối cùng đã từ bỏ tất cả các danh hiệu trong vai trò là lãnh chúa phong kiến. Kemudian, pada tahun 1523, Kaisar Karl V mencabut semua gelar penguasa feudal. |
Nhật Bản cũng có một xã hội phong kiến phức tạp với nền văn hóa cao và công nghệ tiền công nghiệp hùng mạnh. Jepang juga dianggap sebagai masyarakat feodal yang elegan, dengan budaya yang tinggi serta teknologi pra-industri yang kuat. |
Tác giả Jung Ji-woo nói, "Tôi muốn viết một nên một câu chuyện mà nó dành cho những người phụ nữ còn phong kiến. Penulis Jung Ji-woo mengatakan, "Saya ingin menulis cerita tentang seorang wanita yang sangat konservatif. |
Khăn quàng và khăn choàng cũng là những yếu tố cho thấy vị thế xã hội, bởi theo truyền thống Bhutan là một xã hội phong kiến. Selendang dan syal juga penanda kedudukan sosial, karena secara tradisional Bhutan adalah masyarakat feodal. |
Trong suốt thời kỳ phong kiến ở Nhật, việc thờ phụng Hachiman lan ra khắp nước Nhật, không chỉ trong tầng lớp samurai, mà còn cả nông dân. Selama periode abad pertengahan Jepang, pemujaan Hachiman tersebar di seluruh Jepang tidak hanya di kalangan samurai, tetapi juga kaum tani. |
Sự cai trị được thực hiện qua chế độ phong kiến, trong đó, phần lớn dân chúng Âu Châu lệ thuộc một điền chủ, rồi tới vua chúa. Itu dilaksanakan dengan sistem feodal, yang mengharuskan sebagian besar penduduk Eropa tunduk kepada kaum bangsawan, kemudian kepada raja. |
Gần đây hơn, các kiến trúc sư Pháp kết hợp các phong cách kiến trúc hiện đại lẫn cổ điển. Banyak arsitek terbaru Prancis menggabungkan gaya arsitektural modern dan lama. |
Các thành phố miền bắc Ý đã trở nên hết sức thịnh vượng nhờ thương mại, và đại diện cho một bước ngoặt trong bước chuyển từ trật tự phong kiến Trung Cổ. Kota-kota di Italia utara menjadi sangat kaya melalui perdagangan, yang mewakili titik balik yang nyata di dalam transisi feodalisme abad pertengahan. |
Không giống như Henry II của Anh, Frederick không tìm cách chấm dứt chế độ phong kiến Trung Cổ, mà tìm cách hồi phục nó, nhưng điều này vượt quá khả năng của ông. Tidak seperti Henry II dari Inggris, Friedrich tidak berusaha mengakhiri feodalisme abad pertengahan, melainkan mencoba untuk megembalikannya, meskipun berada di luar kemampuannya. |
Phong cách kiến trúc của lăng mộ này được biết đến với tên gọi gongen-zukuri hay phong cách gongen. Gaya arsitektur makamnya dikenal sebagai Gongen-zukuri, yaitu gaya Gongen. |
Tháng 8 năm 1871, Okubo, được sự trợ giúp của Saigo Takamori, Kido Takayoshi, Iwakura Totomi và Yamagata Aritomo qua một chiếu chỉ tái cơ cấu lại 261 phiên phong kiến cũ còn tồn tại thành 3 phủ, 1 đạo, 302 huyện. Pada bulan Agustus 1871, Okubo yang dibantu oleh Saigo Takamori, Kido Takayoshi, Iwakura Totomi, dan Yamagata Aritomo memaksakan melalui Dekret Kekaisaran untuk melakukan penataan ulang terhadap 261 bekas domain feodal yang tersisa menjadi tiga prefektur perkotaan (fu) dan 302 prefektur (ken). |
Sau khi quyền lực của vương triều Caroling sụp đổ, Roma lâm vào tình trạng vô chính phủ phong kiến, một số gia đình quý tộc không ngừng tranh đấu chống lại Giáo hoàng, hoàng đế và chống đối lẫn nhau. Setelah runtuhnya kekuasaan Karoling, Roma jatuh dalam kekuasaan anarki feodal: beberapa keluarga bangsawan terus berjuang melawan paus, kaisar, dan antara satu dengan yang lainnya. |
Thung lũng bao gồm phần còn lại của 7 ngôn đền, tất cả đều mang phong cách kiến trúc Cột Doric. Lembah ini mencakup tujuh kuil yang tersisa, semua dalam gaya Doria. |
Hầu hết các quý tộc phong kiến ưa chuộng một chế độ như vậy hơn là phải lập hội đồng nhiếp chính mà đứng đầu là thúc phụ của nhà vua, John xứ Gaunt, tuy nhiên Gaunt vẫn nắm nhiều ảnh hưởng. Komunitas politik lebih memilih ini daripada kabupaten yang dipimpin oleh paman raja, John dari Gaunt, akan tetapi Gaunt tetap berpengaruh tinggi. |
Trong thời gian này, Theodora và con gái bà là Marozia trở thành thiếp và mẹ của một số giáo hoàng, và của lãnh chúa phong kiến quyền lực Crescentius, là người đấu tranh chống các hoàng đế Otto II và Otto III. Saat itu adalah masa Teodora dan Marozia, yang diduga adalah selir dan ibu dari beberapa paus, serta Kresensius, seorang tuan feodal yang melangsungkan peperangan melawan Kaisar Otto II dan Otto III. |
Tất cả xã hội loài người phát triển theo một đường thẳng bắt đầu với công xã nguyên thủy, sau đó là chế độ nô lệ. phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa, và cuối cùng, đoán xem chúng ta sẽ dừng ở đâu? Semua masyarakat berkembang secara garis lurus dimulai dengan masyarakat primitif, kemudian menjalani perbudakan feodalisme, kapitalisme, sosialisme dan pada akhirnya, tebak, jadi apa kita sekarang ? |
Qua một cuộc điều tra pháp lý quy mô lớn, Edward điều tra về sự chiếm hữu đất đai của nhiều quý tộc phong kiến, trong khi luật pháp được cải cách thông qua một loạt các đạo luật chỉnh đốn hình phạt và quyền sử hữu. Edward memeriksa kepemilikan atas berbagai hak feodal para bangsawan, serta mereformasi undang-undang melalui berbagai statuta hukum di bidang pidana dan kepemilikan tanah. |
Hơn nữa, thu nhập truyền đời cho các thuộc hạ samurai của họ cũng do văn phòng cấp huyện của chính quyền trung ương trả, chứ không trực tiếp từ tri sự, một bước đi đầy tính toán để làm yếu hơn nữa sự ràng buộc phong kiến truyền thống. Lebih jauh lagi, tunjangan turun-temurun bagi samurai pengikut mereka sekarang dibayarkan dari kantor prefektur oleh pemerintah pusat dan tidak langsung berasal dari gubernur, suatu langkah yang diperhitungkan untuk lebih melemahkan lagi ikatan feodal tradisional yang ada. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti phong kiến di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.