clorofila trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ clorofila trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ clorofila trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ clorofila trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là diệp lục, chất diệp lục, diệp lục tố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ clorofila

diệp lục

adjective

porque contienen mucha clorofila, y eso ayuda a oxigenar la sangre.
bởi vì nó chứa nhiều chất diệp lục và nó sẽ làm tăng lượng oxi trong máu của bạn

chất diệp lục

noun

porque contienen mucha clorofila, y eso ayuda a oxigenar la sangre.
bởi vì nó chứa nhiều chất diệp lục và nó sẽ làm tăng lượng oxi trong máu của bạn

diệp lục tố

noun

Xem thêm ví dụ

11 Dios dotó las partes verdes de las plantas con una sustancia llamada “clorofila.”
11 Đức Chúa Trời ban cho các phần màu xanh của cây cỏ một chất gọi là “diệp lục tố”.
Y cualquiera que haya estudiando biología en el colegio recuerda que la clorofila y los cloroplastos solo producen oxígeno a la luz del sol, y que en sus intestinos están bastante oscuros para la espinaca.
Và những ai đã từng học sinh học nên nhớ rằng chất diệp lục và lạp lục chỉ tạo ra oxi trong ánh nắng mặt trời, và nó hoàn toàn tối đen trong ruột sau khi bạn ăn rau bi- na.
Las algas verdes y las plantas terrestres (Viridiplantae) se pigmentan con clorofilas a y b, pero carecen de ficobiliproteínas.
Tảo lục và thực vật có phôi (thực vật trên cạn) – cùng nhau hợp lại gọi là Viridiplantae (tiếng Latinh để chỉ "thực vật xanh") hay Chloroplastida – được nhuộm màu bởi các chất diệp lục Chlorophyll a và b, nhưng không chứa phycobiliprotein.
La clorofila es el pigmento principal en las plantas; es una clorina que absorbe longitudes de onda amarillas y azules de la luz mientras que refleja verde.
Những sắc tố chính chịu trách nhiệm như sau: Chlorophyll là sắc tố quan trọng nhất trong thực vật; nó là một loại chlorin mà hấp thu các bước sóng ánh sáng vàng và xanh lam và phản xạ bước sóng ánh sáng màu xanh lục.
También sale a decir cosas tales como que deberíamos comer muchas hojas verde oscuras, porque contienen mucha clorofila, y eso ayuda a oxigenar la sangre.
Bà ấy đi ra và nói những điều như bạn nên ăn nhiều lá xanh, bởi vì nó chứa nhiều chất diệp lục và nó sẽ làm tăng lượng oxi trong máu của bạn
El trabajo científico de Fischer estaba principalmente relacionado con la investigación de los pigmentos de la sangre, la bilis y también la clorofila de las hojas, así como la química de las porfirinas, de los que derivan esos pigmentos.
Công trình khoa học chủ yếu của Fischer liên quan tới việc nghiên cứu về sắc tố trong máu, mật và chất diệp lục ở lá cây, cũng như về hóa học của pyrrole từ đó xuất ra các sắc tố.
La idea es que el fotón, la partícula de la luz, la luz del sol, el quantum de luz es captado por una molécula de clorofila, para luego dar lo que se llama el centro de reacción, donde puede convertirse en energía química.
Ý tưởng này : photon, hạt ánh sáng, ánh sáng mặt trời, lượng tử của ánh sáng được hấp thu bởi phân tử diệp lục, rồi được giải phóng đến nơi gọi là trung tâm phản ứng, ở đó nó được biến đổi ra năng lượng hóa học.
La luz del Sol también reacciona con la clorofila de la vegetación verde y produce los azúcares y almidones que son la fuente básica de alimento para la innumerable cantidad de organismos vivos que nos rodean.
Ánh sáng mặt trời cũng tác dụng trên chất diệp lục tố trong các loài cây xanh, sản xuất chất đường và chất bột cần thiết để nuôi sống vô số các sinh vật trên đất.
Los organismos fotosintéticos como las diatomeas contienen clorofila c en lugar de b, mientras que las algas rojas sólo poseen clorofila a.
Tảo bẹ, tảo cát và các heterokont (một loại Sinh vật nhân chuẩn) quang hợp có chứa chlorophyll c thay vì b, trong khi tảo đỏ chỉ có chlorophyll a.
Al observar el verdor que le rodeaba, no pensó que tenía que investigar el misterio de lo que miles de años después la gente llamaría fotosíntesis, el enigmático proceso por el cual la materia que le da el color verde a las plantas, su clorofila, utiliza la energía de la luz solar para producir alimento que el hombre y los animales pueden comer, tomando a la vez el anhídrido carbónico que el hombre y los animales exhalan y liberando oxígeno que estos pueden respirar.
Khi quan sát tất cả cây cỏ xanh tươi chung quanh, ông không cảm thấy phải đi sâu vào chi tiết khó hiểu của cái mà những người sống hằng ngàn năm sau đó gọi là sự quang hợp, là hiện tượng khó hiểu theo đó thì chất màu xanh của cây cỏ, gọi là diệp lục tố, dùng ánh sáng mặt trời hút vô thán khí mà loài người và thú vật thở ra, và nhả ra dưỡng khí để cho hai loài kia thở vào.
Es verde debido a un pigmento especial que absorbe la luz, llamado clorofila.
Nó có màu xanh nhờ có sắc tố hấp thụ ánh sáng đặc biệt... được gọi là diệp lục.
Éstos también son los responsables del color púrpura que se observa en la parte inferior de las plantas de sombra tropicales como Tradescantia zebrina; en estas plantas, la antocianina capta la luz que ha pasado a través de la hoja y la refleja de vuelta hacia las regiones que llevan clorofila, con el fin de maximizar el uso de la luz disponible.
Chúng cũng chịu trách nhiệm cho màu tím nhìn thấy được ở mặt dưới của các loài thực vật nhiệt đới trong bóng mát chẳng hạn như Tradescantia zebrina; ở những thực vật này, anthocyanin bắt lấy ánh sáng mà đã đi xuyên qua lá và phản xạ ngược lại về phía vùng có chlorophyll, để tối đa hóa việc sử dụng ánh sáng có sẵn.
Todas las plantas terrestres y las algas verdes poseen dos formas de este pigmento: clorofila a y la clorofila b.
Mọi loài thực vật trên mặt đất và tảo lục đều sở hữu hai loại sắc tố này: chlorophyll a và chlorophyll b.
Sorprendentemente, la primera reacción depende de que la luz solar sea precisamente del color y la longitud de onda apropiados; de otro modo, las moléculas de clorofila no la absorberían y no se iniciaría el proceso de la fotosíntesis.
Điều đáng kinh ngạc là phản ứng đầu tiên tùy thuộc vào ánh sáng mặt trời mà phải đúng màu, đúng độ dài của làn sóng; bằng không phân tử diệp lục tố sẽ không hấp thụ được để bắt đầu tiến trình quang hợp.
Cuando hay una gran cantidad de clorofila en el entorno, estos ven mucha luz verde.
Khi có nhiều chất diệp lục xung quanh, chúng sẽ thấy rất nhiều ánh sáng màu xanh.
Ejemplos clásicos son la síntesis total del colesterol, cortisona, estricnina, ácido lisérgico, reserpina, clorofila, colchicina, vitamina B12 y prostaglandina F-2a por el ganador del Premio Nóbel Robert Burns Woodward, entre 1945 y 1976.
Những ví dụ thường được trích dẫn của tổng hợp toàn phần là quá trình tổng hợp của cholesterol, cortisone, strychnine, axit lysergic, reserpine, chlorophyll, colchicine, vitamin B12 và prostaglandin F-2a của nhà hóa học đạt giải Nobel Robert Burns Woodward từ năm 1945 đến 1976.
Estos pigmentos están presentes durante el año, pero los pigmentos rojos, las antocianinas, son de nuevo sintetizados una vez que aproximadamente la mitad de la clorofila se ha degradado.
Những sắc tố này hiện diện xuyên suốt cả năm, nhưng các sắc tố đỏ, anthocyanin, được tổng hợp một lần nữa một khi mà phân nửa lượng chlorophyll đã bị thoái hóa hẳn.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ clorofila trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.