ci trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ci trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ci trong Tiếng Rumani.

Từ ci trong Tiếng Rumani có các nghĩa là nhưng, nhưng mà, mà, thế nhưng, chỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ci

nhưng

(but)

nhưng mà

(but)

(but)

thế nhưng

(but)

chỉ

(but)

Xem thêm ví dụ

Să nu enumeri pur şi simplu sau să recapitulezi faptele trecute, ci examinează mai degrabă principiile implicate, modul în care se aplică ele şi motivele pentru care sînt foarte importante în vederea unei fericiri durabile.
Đừng vỏn vẹn kể lại và ôn lại những hành vi trong quá khứ, nhưng thay vì thế, hãy xem xét những nguyên tắc liên hệ, làm sao áp dụng các nguyên tắc và tại sao việc này lại rất quan trọng cho hạnh phúc lâu dài.
Nu ca la pictură sau sculptură, ci în sensul tehnologiilor reproductive asistate.
Không có nghĩa gì đối với hội họa và điêu khắc, nhưng có ý nghĩa cho công nghệ hỗ trợ sinh sản.
Iată de ce li se spune creştinilor în Efeseni 6:12: „Lupta noastră nu este împotriva sângelui şi cărnii, ci împotriva căpeteniilor, împotriva domniilor, împotriva stăpânitorilor acestor întunecimi, împotriva duhurilor răutăţii în locurile cereşti“.
Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”.
Mai mult decât atât, nu e nevoie de antrenament special sau de anumite aptitudini sportive, ci doar de o încălţăminte bună.
Ngoài ra, hoạt động này không cần sự huấn luyện đặc biệt hoặc kỹ năng thể thao nào cả—chỉ cần một đôi giày tốt.
Omul care cobora în fugă muntele în noaptea aceea nu tremura de bucurie, ci de o frică primordială.
Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó run rẩy không phải là do vui sướng mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn.
Însă o buclă de pompare industrială standard a fost reproiectată să utilizeze cu cel puţin 86% mai puţină energie, nu cu ajutorul unor pompe mai bune, ci prin simpla înlocuire a ţevilor lungi, subţiri şi strâmbe cu ţevi solide, scurte şi drepte.
Nhưng một vòng bơm công nghiệp chuẩn đã được thiết kế lại để tận dụng ít nhất 86% năng lượng bị hao tổn, không dùng bơm tốt hơn, mà chỉ bằng cách thay những ống dài, hẹp và quanh co thành những ống lớn, ngắn và thẳng.
Astfel, Isus a fost cunoscut nu numai ca „fiul tâmplarului“, ci şi ca „tâmplarul“ (Matei 13:55; Marcu 6:3).
Vì thế, Chúa Giê-su không chỉ được gọi là “con người thợ mộc” mà còn được gọi là “thợ mộc”.
6 Pentru a comunica verbal cu oamenii despre vestea bună, trebuie să fim pregătiţi, să nu vorbim în mod dogmatic, ci să discutăm cu ei în mod argumentat.
6 Muốn loan báo tin mừng bằng lời nói với người khác, chúng ta phải sửa soạn, không nói năng độc đoán, nhưng phải lý luận với họ.
12 Această apreciere faţă de principiile drepte ale lui Iehova se păstrează nu numai prin studierea Bibliei, ci şi prin participarea cu regularitate la întrunirile creştine şi efectuarea împreună a ministerului creştin.
12 Chúng ta có thể gìn giữ lòng quý trọng đối với các nguyên tắc công bình của Đức Giê-hô-va, không phải chỉ bằng cách học hỏi Kinh-thánh nhưng cũng bằng cách tham dự đều đều các buổi nhóm họp của tín đồ đấng Christ và cùng nhau tham gia trong công việc rao giảng.
Adresîndu-se unor oameni care se aflau sub Lege‚ el le-a arătat că nu trebuiau să se limiteze numai la faptul de a nu ucide‚ ci trebuiau să elimine din inima lor orice tendinţă de a păstra mînie şi să-şi reţină limba de la orice vorbire denigratoare la adresa fraţilor lor.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
După aceea, nu se mai vorbeşte despre Iosif, ci doar despre mama lui Isus şi despre ceilalţi copii ai ei.
Sau này, mẹ và các em ngài được nhắc đến nhưng Giô-sép thì không.
Şi mila pe care ispăşirea o aduce cu sine se extinde nu numai asupra unui număr infinit de oameni, ci şi asupra unui număr infinit de lumi create de El.
Và lòng thương xót của Sự Chuộc Tội không những được ban cho con số người vô hạn mà còn cho con số thế giới vô hạn do Ngài tạo ra nữa.
În plus, Petru a scris: „Fiţi ca nişte oameni liberi, păstrîndu-vă însă libertatea nu ca pe un paravan pentru răutate, ci ca sclavi ai lui Dumnezeu“ (1 Petru 2:16, NW).
Hơn nữa, Phi-e-rơ viết: “Hãy ăn-ở như người tự-do, nhưng chớ dùng sự tự-do làm cái màn che sự hung-ác, song phải coi mình là tôi-mọi Đức Chúa Trời” (I Phi-e-rơ 2:16).
15 Nu o idee vagă despre un suflet care supravieţuieşte morţii, ci răscumpărarea este speranţa reală furnizată omenirii.
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
Scopul nu era umplerea creierului cu informaţii, ci ajutarea fiecărui membru al familiei să ducă un mod de viaţă care să dovedească iubirea de Iehova şi de Cuvântul său. — Deuteronomul 11:18, 19, 22, 23.
Họ không chỉ nhằm mục tiêu là truyền đạt kiến thức vào trí óc, nhưng giúp mỗi người trong gia đình biểu lộ lòng yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Lời của Ngài trong đời sống mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18, 19, 22, 23).
Ele nu au loc din întâmplare, ci prin planul lui Dumnezeu.
Chúng không xảy ra tình cờ, mà là theo kế hoạch của Thượng Đế.
„Nimeni să nu-ţi dispreţuiască tinereţea; ci fii o pildă pentru credincioşi: în vorbire, în purtare, în dragoste, în credinţă, în curăţie.
“Chớ để người ta khinh con vì trẻ tuổi; nhưng phải lấy lời nói, nết làm, sự yêu thương, đức tin và sự tinh sạch mà làm gương cho các tín đồ.
Aceste dovezi trebuie să fie suficient de solide pentru a-l convinge nu numai pe cel care are credinţă, ci şi pe cei care ar putea să-i ‘ceară motivul speranţei’ de pace pe care o are. — 1 Petru 3:15.
Bằng chứng ấy phải đủ mạnh để không những thuyết phục người có đức tin, nhưng cũng thuyết phục “mọi kẻ hỏi lẽ về sự trông-cậy trong anh em” về hòa bình (I Phi-e-rơ 3:15).
Cei cărora li se acordă acest privilegiu trebuie să aibă grijă să fie bine auziţi, deoarece ei nu se roagă numai pentru ei înşişi, ci pentru întreaga congregaţie.
Và những người được đặc ân nói lời cầu nguyện phải ý thức là nên cố gắng cho lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa vì họ cầu nguyện không chỉ riêng cho họ mà cũng cho cả hội-thánh nữa.
Lui Isus nu i s–a dat numele de persoană Emanuel, ci rolul său de om a împlinit sensul lui.
Tuy Giê-su không được đặt tên là Em-ma-nu-ên, nhưng vai trò của ngài lúc sống trên đất đã làm trọn ý nghĩa của cái tên đó.
Pavel a scris congregaţiei din Tesalonic: „Având o tandră afecţiune pentru voi, ne-a făcut multă plăcere să vă facem parte nu numai de vestea bună a lui Dumnezeu, ci şi de propriile noastre suflete, deoarece ne deveniserăţi dragi“ (1 Tesaloniceni 2:7, 8).
Ông viết cho hội thánh ở Tê-sa-lô-ni-ca: “Vì lòng rất yêu-thương của chúng tôi đối với anh em, nên ước-ao ban cho anh em, không những Tin-lành Đức Chúa Trời thôi đâu, song cả đến chính sự sống chúng tôi nữa, bởi anh em đã trở nên thiết-nghĩa với chúng tôi là bao”.
Adesea tind să cred că de obicei cartea e mai bună, dar, după ce am spus asta, adevărul e că Bollywood acum propagă un anume aspect de indianitate şi cultură indiană în lume, nu doar în diaspora indiană din SUA şi din U. K., ci pe ecranele arabilor, africanilor, senegalezilor şi sirienilor.
Tôi thường nghĩ rằng quyển sách thì lúc nào cũng hay hơn, nhưng, mặc dù nói vậy, sự thật là hiện nay Bollywood đang mang diện mạo Ấn Độ và văn hóa Ấn đến khắp nơi trên thế giới, không chỉ trong cộng đồng người Ấn tại Mỹ và Anh, mà còn trên màn ảnh ở Ả Rập, châu Phi, ở Senegal và Syria.
14 Să ne amintim, totodată, că „Iehova nu este încet cu privire la promisiunea sa, cum consideră unii încetineala, ci este răbdător cu voi, deoarece nu doreşte ca vreunul să fie distrus, ci doreşte ca toţi să ajungă la căinţă“ (2 Petru 3:9).
14 Cũng hãy nhớ rằng “[Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.
Că slujitorul nu privește la stăpânul său doar pentru a primi hrană și protecție, ci și pentru a înțelege dorințele acestuia și pentru a le îndeplini.
Một tôi tớ hướng về chủ không chỉ để được bảo vệ và có thức ăn, nhưng để luôn nhận biết ý muốn của chủ và làm theo.
Cu toate acestea, Bisericile din zilele noastre nu sunt unite, ci divizate.
(Giăng 4:23, 24, Tòa Tổng Giám Mục) Tuy nhiên, các Giáo Hội ngày nay không có sự hợp nhất nhưng chia rẽ.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ci trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.