とうさつ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ とうさつ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ とうさつ trong Tiếng Nhật.

Từ とうさつ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự thấu hiểu, nội kiến, sự thấu đáo, sự sáng suốt, sự hiểu thấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ とうさつ

sự thấu hiểu

(insight)

nội kiến

(insight)

sự thấu đáo

(insight)

sự sáng suốt

(insight)

sự hiểu thấu

(insight)

Xem thêm ví dụ

37 シオン に おける 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい は、 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ に 関 かん する 彼 かれ ら の すべて の 決 けつ 議 ぎ に おいて、シオン の ステーク に おける 十二 人 にん の 評 ひょう 議 ぎ 会 かい と 同 どう 等 とう の 権能 けんのう を 持 も つ 定員 ていいん 会 かい を 構 こう 成 せい する。
37 Hội đồng thượng phẩm ở Si Ôn lập thành một nhóm túc số có thẩm quyền về các công việc của giáo hội, trong mọi quyết định của họ tương đương với các hội đồng Mười Hai Vị tại các giáo khu Si Ôn.
人々は大きなとうを建てる
Người ta xây một tháp lớn
6 この よう に して、 彼 かれ ら は 集 あつ まって この 件 けん に ついて 投票 とうひょう し、その 投票 とうひょう を さばきつかさ たち の 前 まえ に 置 お いた。
6 Và dân chúng đã quy tụ lại với nhau như vậy để nói lên tiếng nói của mình về vấn đề này, và tiếng nói của họ đã được đưa ra trước các phán quan.
32 そして、 祭 さい 司 し たち の 統 とう 率 そつ 者 しゃ の 名 な は アミュロン と いった。
32 Bấy giờ tên người cầm đầu các thấy tư tế đó là A Mu Lôn.
35 この よう に して、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 八十一 年 ねん が 終 お わった。
35 Và như vậy là chấm dứt năm thứ tám mươi mốt dưới chế độ các phán quan.
19 強 ごう 盗 とう たち の 食糧 しょくりょう は 乏 とぼ しかった から で ある。 見 み よ、 彼 かれ ら に は 命 いのち を つなぐ ため の 肉 にく 、すなわち 荒 あ れ 野 の で 手 て に 入 い れた 肉 にく の ほか に は 何 なに も なかった。
19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã;
ミズーリ 州 しゅう ジャクソン 郡 ぐん に 預 よ 言 げん 者 しゃ と 一 いっ 行 こう が 到 とう 着 ちゃく した 後 のち 、 最 さい 初 しょ の 安 あん 息 そく 日 にち に 礼 れい 拝 はい が 行 おこな われ、バプテスマ に よって 二 ふた 人 り の 会員 かいいん が 受 う け 入 い れられた。
Vào ngày Sa Bát đầu tiên, sau khi Vị Tiên Tri và nhóm của ông đến Hạt Jackson, Missouri, thì một buổi lễ được tổ chức, và có hai tín hữu được thu nhận bằng lễ báp têm.
1 さて、ゼニフ が 王 おう 位 い を 息 むす 子 こ の 一 ひと 人 り ノア に 譲 ゆず った ので、ノア が 父 ちち に 代 か わって 統 とう 治 ち を 始 はじ めた。 しかし、 彼 かれ は 父 ちち の 道 みち を 歩 あゆ まなかった。
1 Và giờ đây chuyện rằng, Giê Níp trao vương quốc lại cho Nô Ê, một trong những người con trai của ông; vậy nên Nô Ê bắt đầu trị vì thay cha, nhưng ông không đi theo đường lối của cha mình.
7 銀 ぎん 一 セヌム は 金 きん 一 セナイン に 等 ひと しく、どちら も 大麦 おおむぎ 一 ひと 升 ます 、または 各種 かくしゅ の 穀 こく 物 もつ 一 ひと 升 ます 分 ぶん に 相 そう 当 とう した。
7 Một sê num bạc tương đương với một sê nin vàng, và cũng tương đương với một giạ lúa đại mạch hay các ngũ cốc khác.
3 その 1 目 め は 燃 も える 炎 ほのお の よう で あり、その 頭髪 とうはつ は 清 きよ らか な 雪 ゆき の よう に 白 しろ く、その 2 顔 かお は 太陽 たいよう の 輝 かがや き に 勝 まさ って 光 ひか り 輝 かがや いて いた。 また、その 3 声 こえ 、すなわち 4エホバ の 声 こえ は 大水 おおみず の 奔流 ほんりゅう の とどろき の よう で、この よう に 言 い われた。
3 aĐôi mắt Ngài rực rỡ như ánh lửa; tóc trên đầu của Ngài trắng như tuyết mới rơi; bnét mặt Ngài sáng hơn cả ánh sáng mặt trời; và ctiếng nói của Ngài tợ như tiếng nước lớn cuộn chảy, đó là tiếng nói của dĐức Giê Hô Va phán truyền rằng:
2 しかし 見 み よ、ニーファイ 人 じん が 捨 す てた 土 と 地 ち に は、まったく 野 や 生 せい の 獣 けもの が おらず、 獲 え 物 もの と なる 動物 どうぶつ も いなかった。 荒 あ れ 野 の の 中 なか で なければ 強 ごう 盗 とう たち の 食糧 しょくりょう に なる 鳥獣 ちょうじゅう は いなかった。
2 Nhưng này, không có dã thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi.
9 主 しゅ なる わたし は、 良 よ い 土 と 地 ち で 清 きよ らか な 流 なが れ の ほとり に 植 う えられた、 多 おお く の 貴 とうと い 実 み を 結 むす ぶ 実 みの り 豊 ゆた か な 木 き の よう に、 彼 かれ ら に 実 み を 結 むす ばせる から で ある。
9 Vì ta, là Chúa, sẽ làm cho họ giống như một cây sai trái, được trồng trên đất tốt lành, bên dòng suối trong, và kết được nhiều trái quý.
強 ごう 盗 とう たち は 依 い 然 ぜん と して 増 ふ え 続 つづ け、 強 つよ く なった ため、ニーファイ 人 じん と レーマン 人 じん の 全 ぜん 軍 ぐん を もの と も しなかった。 そして、 彼 かれ ら は 地 ち の 全面 ぜんめん で 人々 ひとびと を ひどく 恐 おそ れ させた。
Và bọn cướp cứ tiếp tục tăng gia và trở nên hùng mạnh, đến nỗi chúng có thể đương đầu luôn với cả toàn quân đội của dân Nê Phi và luôn cả quân đội của dân La Man nữa; và chúng quả đã gây nên sự kinh hãi khủng khiếp cho toàn dân khắp xứ.
17 わたし は 地 ち を 豊 ゆた か に 造 つく った。 見 み よ、それ は わたし の 1 足 あし 台 だい で ある。 それゆえ、わたし は 再 ふたた び その 上 うえ に 立 た とう
17 Và ta đã làm cho thế gian được giàu có, và này, thế gian là abệ gác chân của ta, vậy nên một lần nữa ta sẽ đứng trên đó.
29 その とき、 大 おお きな 物音 ものおと を 聞 き いた 民 たみ が、その 訳 わけ を 知 し ろう と して 群 む れ を 成 な して 走 はし って 来 き た。 そして 彼 かれ ら は、アルマ と アミュレク が 牢 ろう から 出 で て 来 き た の を 目 め に し、また 牢 ろう の 壁 かべ が 地 ち に 崩 くず れ 落 お ちて いる の を 見 み る と、ひどい 恐 きょう 怖 ふ に 襲 おそ われ、アルマ と アミュレク の 前 まえ から 逃 に げた。 それ は まるで、やぎ が 子 こ やぎ を 連 つ れて 二 頭 とう の ライオン の 前 まえ から 逃 に げる の に 似 に て いた。
29 Giờ đây khi dân chúng nghe tiếng động lớn bèn chạy đến để xem việc gì đã xảy ra; và khi thấy An Ma cùng A Mu Léc ra khỏi nhà giam, và các bức tường của nhà giam đã sụp đổ xuống đất, họ quá kinh hãi, cùng nhau chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc, chẳng khác chi cừu mẹ cùng bầy chiên con chạy trốn khỏi hai sư tử; và họ quả đã chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc như vậy.
2 あなた の 御 み 手 て は 1いつまで とどめられ、あなた の 目 め 、まことに あなた の 清 きよ い 目 め は いつまで 永遠 えいえん の 天 てん から あなた の 民 たみ と あなた の 僕 しもべ たち へ の 不 ふ 当 とう な 扱 あつか い を 眺 なが め、また あなた の 耳 みみ は いつまで 彼 かれ ら の 叫 さけ び 声 ごえ で 貫 つらぬ かれる の です か。
2 Tay của Ngài còn dừng lại abao lâu nữa? Và mắt Ngài, phải, mắt trong suốt của Ngài, từ những tầng trời vĩnh cửu, còn nhìn thấy những điều sai trái xảy đến với dân Ngài và các tôi tớ của Ngài bao lâu nữa, và tai Ngài còn nghe những tiếng kêu gào của họ bao lâu nữa?
79 見 み よ、わたし は 世 よ の 人々 ひとびと を 試 こころ みる ため に あなたがた を 遣 つか わす。 そして、 働 はたら き 人 びと が 1 報 ほう 酬 しゅう を 受 う ける の は 当 とう 然 ぜん で ある。
79 Này, ta phái các ngươi đi để thử thách thế gian, và người làm công đáng được atiền lương của mình.
17 彼女 かのじょ は また 身 み ごもり、 弟 おとうと 1アベル を 産 う んだ。
17 Và Ê Va lại thọ thai và sinh ra em của nó là aA Bên.
26 カイン は 憤 いきどお って、もはや 決 けっ して 主 しゅ の 声 こえ に も、 主 しゅ の 前 まえ を 聖 きよ く 歩 あゆ んだ 弟 おとうと アベル の 声 こえ に も 耳 みみ を 傾 かたむ けなかった。
26 Và Ca In tức giận, và không lắng nghe tiếng nói của Chúa nữa, và cũng không nghe em mình là A Bên, là người bước đi trong sự thánh thiện trước mặt Chúa.
8 当 とう 時 じ モーサヤ 王 おう は、 教 きょう 会 かい を 管 かん 理 り する 権能 けんのう を アルマ に 与 あた えて いた。
8 Bấy giờ, vua Mô Si A đã ban cho An Ma thẩm quyền cai quản giáo hội.
スウェーデン人民党(スウェーデンじんみんとう、英語:Swedish Peoples' Party、スウェーデン語:Svenska folkpartiet、フィンランド語:Ruotsalainen kansanpuolue)は、少数のスウェーデン語話者を支持基盤とするフィンランドのリベラル政党。
Đảng Nhân dân Thụy Điển Phần Lan (tiếng Thụy Điển: Svenska folkpartiet i Finland (SFP); tiếng Phần Lan: Suomen ruotsalainen kansanpuolue (RKP)) là một đảng chính trị tự do ở Phần Lan nhằm đại diện cho lợi ích của dân tộc thiểu số nói tiếng Thụy Điển của Phần Lan.
24 また、 義 ぎ 人 じん が 牛 ぎゅう 舎 しゃ から 出 で る 1 子 こ 牛 うし の よう に 必 かなら ず 導 みちび かれ、イスラエル の 聖 せい 者 じゃ が 主 しゅ 権 けん と 威 い 勢 せい と 力 ちから と 大 おお いなる 栄 えい 光 こう を もって 必 かなら ず 統 とう 治 ち される 日 ひ が、 速 すみ やか に 来 き ます。
24 Và sẽ chóng đến lúc những người ngay chính phải được dẫn dắt như bầy achiên con trong chuồng, và Đấng Thánh của Y Sơ Ra Ên sẽ trị vì bằng sự thống trị, sức mạnh, quyền năng, và vinh quang lớn lao.
34 七十 しちじゅう 人 にん は、1 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と 会 かい 、すなわち 巡 じゅん 回 かい 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい の 指 し 示 じ の 下 もと に 主 しゅ の 名 な に おいて 行 こう 動 どう し、まず 異 い 邦 ほう 人 じん の ため に、 次 つ いで ユダヤ 人 じん の ため に、 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げ、すべて の 国 くに 々 ぐに に おいて 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ を すべて 整 ととの える。
34 Các Thầy Bảy Mươi phải hành động trong danh của Chúa, dưới sự hướng dẫn của aMười Hai Vị hay hội đồng thượng phẩm du hành, trong việc xây dựng giáo hội và điều hành tất cả mọi công việc của giáo hội trong khắp các quốc gia, trước tiên với những người Dân Ngoại và rồi với dân Do Thái—
15 さて、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 六十六 年 ねん に、1 セゾーラム が、さばきつかさ の 席 せき に 着 つ いて いた とき に 何者 なにもの か に よって 殺 ころ された。
15 Và chuyện rằng, đến năm thứ sáu mươi sáu dưới chế độ các phán quan, này, aKê Giô Ram bị một bàn tay vô danh ám sát khi ông đang ngồi trên ghế xét xử.
10 そして、 彼 かれ ら は 獲 え 物 もの を 襲 おそ う ライオン の よう に 戦 たたか った ので、その 戦闘 せんとう は 非 ひ 常 じょう に 激 はげ しい もの に なった。
10 Và chuyện rằng, trận chiến trở nên vô cùng ác liệt, vì họ đánh nhau như những con sư tử tranh mồi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ とうさつ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.