輪姦 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 輪姦 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 輪姦 trong Tiếng Nhật.
Từ 輪姦 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Tình dục tập thể, tình dục tập thể. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 輪姦
Tình dục tập thể
|
tình dục tập thể
|
Xem thêm ví dụ
14歳から18歳までの8人のティーンエージャーの一団が,ロンドンのスラム地区で女性観光客を待ち伏せし,輪姦した挙げ句,泳ぎはできないと言う女性の言葉を無視して,近くの運河に投げ込んだのです。 Một băng đảng gồm tám đứa trẻ vị thành niên ở lứa tuổi từ 14 đến 18, mai phục một nữ du khách tại một khu phố ổ chuột ở Luân Đôn, hiếp dâm bà nhiều lần và ném bà xuống một kênh đào gần đó mặc dù bà nói là không biết bơi. |
彼女の自伝によると、彼女は1990年10月、一家がフロンバーグ(モンタナ州)の大牧場に住んでいた時、フットボールゲーム後の4人の男子によって石で殴られた上、輪姦された。 Jameson đã viết trong cuốn tự truyện của mình rằng vào tháng 10 năm 1990, khi cô 16 tuổi và trong khi gia đình đang sống trên một trang trại chăn nuôi gia súc ở Fromberg, Montana, cô đã bị ném đá và bị băng đảng gốm bốn đứa con trai hiếp dâm sau một trận đấu bóng đá ở trường Fromberg High School. |
彼らの強姦された体験 殴られた体験 駐車場で輪姦された体験 叔父に犯された体験を 伝えに来たのでした Họ muốn nói về việc bị hãm hiếp thế nào, và họ bị bạo hành, bị đánh đập ra sao, bị hãm hiếp ở bãi xe, và bị chú của mình cưỡng bức như thế nào. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 輪姦 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.