pourquoi trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ pourquoi trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pourquoi trong Tiếng pháp.
Từ pourquoi trong Tiếng pháp có các nghĩa là tại sao, sao, vì sao. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ pourquoi
tại saoAdverbial; Noun S'il te plait, explique-moi pourquoi tu ne peux pas venir. Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến. |
saoadverb Je ne comprends pas pourquoi Tom est ici. Tôi không hiểu sao Tom lại ở đây. |
vì saoadverb Je ne sais même pas pourquoi je suis venu. Chả hiểu vì sao tôi đến đây nữa. |
Xem thêm ví dụ
C'est pourquoi la dopamine se stabilise quand un aliment devient ennuyeux. Và đó là lí do tại sao mức dopamine giảm mạnh khi thức ăn trở nên nhàm chán. |
Pourquoi m'interroger sur mon père? Sao anh lại muốn biết về cha tôi? |
Savez-vous pourquoi? Anh có biết tại sao không? |
Avec quel état d’esprit présentons- nous notre message, et pourquoi ? Chúng ta trình bày thông điệp với thái độ nào, và tại sao? |
Pourquoi moi? Sao lại là tôi. |
Pourquoi n'as- tu pas appelé la dernière fois? Sao lần trước anh không gọi thế?. |
J'ignore pourquoi, l'équipe n'est pas rentrée! Tôi không biết vì sao nhưng có lẽ không tập hợp được cả đội rồi. |
C'est pourquoi, de plus en plus de designers travaillent sur le comportement plutôt que sur les objets. Và là lí do ngày càng nhiều nhà thiết kế, làm việc trong lĩnh vực hành vi thay vì vật thể. |
Pourquoi un des plus grands coureurs cyclistes du Japon a- t- il abandonné la compétition pour servir Dieu ? Tại sao một tay đua xe đạp hàng đầu Nhật Bản bỏ sự nghiệp để phụng sự Đức Chúa Trời? |
14 C’est pourquoi, bien-aimés, puisque vous attendez ces choses, faites tout votre possible pour que finalement il vous trouve sans tache, sans défaut et dans la paix+. 14 Vậy, hỡi anh em yêu dấu, vì anh em đang chờ đợi những điều ấy nên hãy gắng hết sức để cuối cùng được ngài xét thấy là không tì, không vết và có sự hòa thuận. |
Pourquoi est- ce qu'on a fait ça? Tại sao chúng ta luôn làm thế? |
Pourquoi ne pouvons-nous pas vivre ensemble? Trời đất ơi, tại sao không chịu học cách sống chung với nhau? |
* À votre avis, pourquoi l’auteur a-t-il inclus ces événements ou passages ? * Các anh chị em nghĩ tại sao tác giả gồm vào những sự kiện hay những đoạn này? |
Pourquoi, peut-être, Paul a- t- il dit aux Corinthiens que “ l’amour est patient ” ? Lý do nào có thể đã khiến Phao-lô nói với tín hữu thành Cô-rinh-tô rằng “tình yêu-thương hay nhịn-nhục”? |
Pourquoi est- ce mal de manifester un intérêt sexuel pour quelqu’un d’autre que son conjoint ? Tại sao việc có ham muốn tình dục với một người không phải vợ hay chồng mình là điều không thể chấp nhận được? |
Pourquoi n'avons-nous pas l'intention de se battre d'une manière différente, Sao bọn mình không vạch ra kế đánh khác và làm chúng ngạc nhiên nhỉ? |
Pourquoi les femmes se plaignent-elles toujours des faux seins? Tại sao phụ nữ lúc nào cũng nói về ngực giả hay ngực thật này nọ nhỉ? |
* À votre avis, pourquoi est-il important que nous reconnaissions notre dépendance vis-à-vis du Seigneur quand nous demandons son aide ? * Các em nghĩ tại sao là điều quan trọng để chúng ta nhận ra rằng chúng ta phụ thuộc vào Chúa khi cầu xin sự giúp đỡ của Ngài? |
C'est pourquoi... Chính vì thế... |
Matthieu 10:16-22, 28-31 À quelle opposition devons- nous nous attendre, mais pourquoi ne devrions- nous pas avoir peur des opposants ? Ma-thi-ơ 10:16-22, 28-31 Chúng ta có thể sẽ gặp sự chống đối nào, nhưng tại sao chúng ta không nên sợ những kẻ chống đối? |
Pourquoi m'interrompez-vous? Sao cô cứ chen ngang vào tôi? |
Pourquoi pas avec vous? Sao với anh lại không? |
Je me demande pourquoi la pensée fait naître cette peur ; elle fait naître aussi le plaisir, n'est-ce pas? Đó là, tôi đang hỏi tại sao tư tưởng nuôi dưỡng sợ hãi này, giống như tư tưởng cũng nuôi dưỡng vui thú, phải không? |
Pourquoi ne pouvez-vous pas convaincre ma mère de me laisser retourner à l'école? Sao anh không thể thuyết phục mẹ cho em trở lại trường? |
Mais pourquoi sommes- nous si différents des autres religions ? Nhưng điều gì khiến chúng ta khác biệt với các tổ chức khác? |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pourquoi trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới pourquoi
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.