Hvað þýðir bến tàu í Víetnamska?

Hver er merking orðsins bến tàu í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota bến tàu í Víetnamska.

Orðið bến tàu í Víetnamska þýðir bryggja, Bryggja, brautarpallur, höfn, hafnarbakki. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins bến tàu

bryggja

(landing stage)

Bryggja

(wharf)

brautarpallur

(quay)

höfn

(harbor)

hafnarbakki

(quay)

Sjá fleiri dæmi

Sĩ quan bị hạ, đường bến tàu Nicholls.
Fulltrúi fallinn á Nicholls-bryggjunni.
Mọi người phải có mặt ở bến tàu cho chuyến đi lúc 19 giờ.
Allir verđa ađ vera komnir á bryggjuna fyrir brottför kl. 19.
bến tàu chạy dọc theo phía đông bờ sông.
Þar sem fljótið rann gegnum borgina var samfelldur viðlegubakki að austanverðu.
" Cháu trai của bạn đi xuống đến bến tàu để đáp ứng bạn, nhưng bạn phải nhớ anh.
" Frændi þinn fór niður að bryggju til að hitta þig, en þú verður að hafa misst af honum.
Ông Bickersteth có thể đáp ứng ân sủng của Người ở bến tàu và tiến hành trực tiếp ở đây.
Mr Bickersteth gátu hist náð hans við bryggju og áfram beint hér.
Anh Lloyd Barry, giám thị chi nhánh Nhật vào thời đó, đến gặp chúng tôi ở bến tàu lúc 6 giờ sáng.
Lloyd Barry, sem hafði þá umsjón með deildarskrifstofunni í Japan, kom niður á höfn til að taka á móti okkur kl. 6 um morguninn.
Những chiếc thang uốn lượn dẫn xuống bến tàu, nơi hàng trăm người từng đứng chờ đi di tản vào năm 1986.
Og þarna við stigann, sem hlykkjast niður að bryggjunni, biðu eitt sinn hundruð manna eftir að vera fluttir burt með bátum árið 1986.
" Và bây giờ là thời điểm thủy triều đã đến, tàu cởi bỏ dây cáp của mình, và từ hoang vắng bến tàu uncheered cho Tarshish, tất cả các careening, lướt biển.
" Og nú þegar fjöru er kominn, en skipið rangir burt kaplar hennar, og úr eyði Wharf the uncheered skipið fyrir Tarsis, allir careening, glides á sjó.
Bức tượng chính có kích thước to như người thật của Kristina đứng trên một bến tàu ở Copenhagen, Đan Mạch, được đặt theo vị trí cô ta nhìn ra biển về phía Si Ôn.
Upprunalega höggmyndin af Kristinu í fullri líkamsstærð stendur við hafnargarð í Kaupmannahöfn, Danmörku, og þar horfir hún yfir hafið í átt til Síonar.
Tờ báo nói thêm: “Vấn đề nầy càng ngày càng trở nên trầm trọng, đặc biệt trong lãnh vực hỏa hoạn, trộm cắp tại bến tàu, bảo hiểm xe hơi và bảo hiểm tài sản trong nhà”.
Tímaritið bætir því við að hér sé á ferðinni „vaxandi vandamál, einkum í tengslum við íkveikjur, og svik í sambandi við báta-, bifreiða- og heimilistryggingar.“
Từ đó đôi mắt của ông lang thang khắp thành phố cách xa nơi tàu đèn chiếu, và bến tàu sáng rực một chút chiếu sáng, gian hàng facetted giống như một đá quý của màu vàng ánh sáng.
Þaðan augun fóru yfir bæinn að langt í burtu þar beinir kastljósinu að skipa skein, og á bryggjunni glowed - smá upplýstur, facetted Skáli eins og gimsteinn af gulum
(2) Các anh chị của chúng ta thể hiện lòng quyết tâm rao giảng như thế nào (a) trong vùng hoang mạc ở Alaska, (b) tại những bến tàu rộng lớn ở Âu Châu, và (c) tại những khu rừng rậm rạp ở Peru?
(2) Hvernig sýna bræður okkar staðfestu sína við boðun fagnaðarerindisins (a) í víðáttum Alaska, (b) við gríðarstórar hafnir í Evrópu, og (c) í þéttum skógum í Perú?
Con cháu của cô đã đặt bức tượng này ở đấy trên bến tàu đó để bầy tỏ lòng tôn kính đối với Kristina, về quyết định của cô vào ngày hôm đó đã có ý nghĩa vĩnh cửu cho các thế hệ.
Afkomendur hennar komu höggmyndinni fyrir á hafnargarðinum, til minningar um Kristinu, því að ákvörðun hennar þann dag hafði eilífar afleiðingar fyrir kynslóðir.
Một số dựa vào các spiles, một số ngồi trên các bến tàu của người đứng đầu, một số tìm kiếm trên các bức tường của tàu từ Trung Quốc, một số cao ở trên cao trong các gian lận, nếu phấn đấu để có được một peep ra biển vẫn còn tốt hơn.
Sumir hallast gegn spiles, sumir sátu á bryggjunni- höfuð, sumir leita yfir bulwarks skipa frá Kína, sumir lofti hátt í rigging, eins og ef leitast til að fá enn betri seaward peep.
Chim chóc sống trong những khúc sông có nhà cửa dày đặc giữa Luân Đôn và Woolwich chỉ còn lại vỏn vẹn một ít con vịt trời và thiên nga trắng; sở dĩ chúng sống được là nhờ thóc rơi rớt từ trong các vựa ở bến tàu chứ không phải nhờ thực phẩm thiên nhiên...
Ekkert var eftir af fuglalífinu á byggðu svæðunum milli Lundúna og Woolwich nema fáeinar stokkendur og hnúðsvanir, og viðurværi þeirra var ekki náttúrlegt heldur lifðu þeir á korninu sem fór niður við kornbryggjurnar. . . .
Khi việc buôn bán nô lệ phát triển giữa xứ Angola và Ba Tây, ông giám mục thành Loanda ngồi trên ghế đá cạnh bến tàu, ban phước lành cho đám nô lệ sắp rời bến, và hứa hẹn họ sẽ được hạnh phúc lớn trong tương lai khi các nỗi gian nan của cuộc đời sóng gió qua đi”.
Þegar þrælaversluninni var komið á milli Angóla og Brasilíu sat biskupinn í Loanda á stól úr steini við hafnarbakkann, veitti ‚varningnum,‘ sem verið var að skipa út, biskupsblessun og hét honum heill og hamingju þegar raunir lífsins væru að baki.“
Cuốn “Bách khoa Tự điển Anh quốc” (The Encyclopædia Britannica) viết: “Không kể những nô lệ chết trước khi lên tàu rời Phi Châu, 12,5% chết trên đường đi đến vịnh Ca-ríp; tại Jamaica, 4,5% chết trong khi ở bến tàu hoặc trước khi bị đem bán và thêm một phần ba nữa chết trong khi người ta “sửa soạn để làm cho người nô lệ được thích hợp”.
The Encyclopædia Britannica segir: „Auk þeirra þræla, sem dóu áður en lagt var úr höfn í Afríku, létust 121/2% á leiðinni til Vestur-Indía, á Jamaíka dóu 41/2% meðan þeir biðu á hafnarsvæðunum eða áður en kom að sölu, og þriðjungur í viðbót meðan verið var að ‚venja‘ þá.“
Sau khi rời Trô-ách, tàu cập bến tại Mi-lê một thời gian.
Skipið fer frá Tróas og hefur skamma viðdvöl í Míletus.
Tại Côte d’Ivoire, cặp vợ chồng giáo sĩ đã đến giảng trên 322 chiếc tàu cập bến.
Á Fílabeinsströndinni komu trúboðahjón við í 322 skipum sem lágu í höfn.
Sau đó, khi tới giờ tàu rời bến, họ cảm thấy buồn làm sao nhìn Phao-lô ra đi!
Þegar brottfarartími skipsins er kominn eru þeir sannarlega hryggir að sjá Pál fara!
Sau khi con tàu Vasa rời bến cảng, một cơn gió mạnh thổi vào cánh buồm của nó, và con tàu bắt đầu nghiêng.
Eftir að Vasa hélt úr höfn, þandi sterkur vindur seglin og skipið varð óstöðugt og tók að halla.
* Ở bến cảng gần nơi đóng tàu, có 12 Học viên Kinh Thánh đang đứng đợi anh Russell.
* Á hafnarbakkanum handan við slippinn bíður hópur biblíunemenda eftir bróður Russell.
Mỗi năm con cái chúng tôi mong đợi được đi xuống bến cảng để xem tàu thuyền diễu hành hàng năm vào mùa lễ Giáng Sinh.
Á hverju ári hlakka börn okkar til að fara niður í höfn til að horfa á hina árlegu jóla-bátafylkingu.
Chúng ta có một tuần trước khi tàu của họ cập bến.
Ūađ er vika í ađ skipiđ nái ūangađ.
Khi tìm được chuyến tàu, hành khách sẽ mang theo hành trang đến bến cảng và chờ thông báo khi nào chuyến tàu khởi hành.
Þegar ferðalangur hafði fundið skip sem hann gat siglt með fór hann með farangur sinn í nágrenni við höfnina og beið eftir að kallari tilkynnti að brátt legði skipið úr höfn.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu bến tàu í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.