εργασιακές σχέσεις trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ εργασιακές σχέσεις trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ εργασιακές σχέσεις trong Tiếng Hy Lạp.
Từ εργασιακές σχέσεις trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là hợp tác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ εργασιακές σχέσεις
hợp tác
|
Xem thêm ví dụ
Επειδή αυτή η βούληση λαμβάνεται υποσυνείδητα από τους άλλους ανθρώπους, και δημιουργεί εμπιστοσύνη, και η εμπιστοσύνη δημιουργεί πολλές καλές εργασιακές σχέσεις. Bởi vì ước muốn tốt đẹp này sẽ được nhận biết một cách vô thức bởi người khác, và nó tạo nên sự tin tưởng, và lòng tin tạo nên nhiều mối quan hệ nghề nghiệp tốt đẹp. |
* Επί πολλά χρόνια, η εργασία του απαιτεί να χειρίζεται ευαίσθητα ζητήματα με κάθε είδους ανθρώπους καθώς και να διατηρεί καλές εργασιακές σχέσεις μαζί τους. * Trong nhiều năm, công việc đòi hỏi anh phải xử lý những vấn đề tế nhị với mọi hạng người và giữ cho tốt mối quan hệ làm việc với họ. |
Τόσο ο απόστολος Παύλος όσο και ο απόστολος Πέτρος τονίζουν τη σπουδαιότητα του να τιμούν οι Χριστιανοί εκείνους που είναι προϊστάμενοί τους σε μια εργασιακή σχέση. Cả hai sứ đồ Phao-lô và Phi-e-rơ đều nhấn mạnh tầm quan trọng là tín đồ đấng Christ phải tôn trọng những người có quyền cao hơn họ tại chỗ làm việc. |
Η εργασιακή μας σχέση είναι πια τέτοια που μπορείς να με λες Φελίσιτι. Tôi nghĩ chúng ta đã đủ thiết để anh có thể gọi tôi là Felicity. |
Η ζήλια σου χαλάει την εργασιακή μας σχέση. Sự ghen tuông của cô phá hủy mọi mối quan hệ |
Η αλληλεπίδραση από τις εργασιακές και τις κοινωνικές σχέσεις με άτομα που έχουν λίγους μόνο φραγμούς σχετικά με την εντιμότητα και τη σεξουαλική ηθική, εκθέτει κάποιον σε βλαβερές επιρροές. Giao dịch thương mại và xã hội với những kẻ không coi trọng sự lương thiện hay đạo đức tình dục sẽ khiến chúng ta phải chịu những ảnh hưởng xấu. |
Όμως, αντί να το δούμε με τη δυαδική μορφή επικεντρωνόμαστε σε όλους εμάς που ονομάζουμε παρευρισκομένους, και ένας παρευρισκόμενος ορίζεται ως κάποιος που δεν είναι ο δράστης ή το θύμα σε μια δεδομένη κατάσταση, δηλαδή με άλλα λόγια οι φίλοι, οι συμπαίκτες, οι συνάδελφοι, οι συνεργάτες, τα μέλη της οικογένειας, όσοι από εμάς δεν εμπλέκονται άμεσα σε μια δυάδα κακοποίησης, αλλά είναι ενσωματωμένοι σε κοινωνικές, οικογενειακές, εργασιακές, σχολικές, και άλλες ομότιμες πολιτισμικές σχέσεις με άτομα που μπορεί να είναι σε αυτή την κατάσταση. Nhưng thay vì nhìn sự việc trong hệ nhị phân, chúng ta tập trung đặt vào vị trí mà chúng tôi gọi là người ngoài cuộc, và một người ngoài cuộc được đinh nghĩa là bất kì ai không phải là thủ phạm hay nạn nhân trong tình huống đó, hay nói cách khác, bạn bè, đồng đội, đồng nghiệp, thành viên gia đình, những người trong chúng ta mà không trực tiếp liên quan tới hai bên của hành vi xâm hại, mà là đứng trong vị trí xã hội, gia đình, cơ quan, trường học, và những mối quan hệ văn hóa giao tiếp với mọi người ai là ở người trong vị trí đó. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ εργασιακές σχέσεις trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.