женский пол trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ женский пол trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ женский пол trong Tiếng Nga.

Từ женский пол trong Tiếng Nga có nghĩa là nữ giới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ женский пол

nữ giới

noun (используется в свойстве P21 (пол человека)

Xem thêm ví dụ

Кое-кто боится конкуренции по части женского пола?
Có đứa đang sợ bị mình tranh gái đây này.
Публика женского пола на него пойдёт».
Các bậc phu nhân học theo, sẽ được hiển vinh".
В серии «Секретная жизнь Мистера Киплинга», показано, что он фактически варан женского пола и отложил двенадцать яиц.
Trong tập "The Secret Life of Mr. Kipling", mọi người phát hiện Kipling là con cái chứ không phải con đực khi nó đẻ 12 trứng.
Но большинство представительниц женского пола смотрит не только на внешность.
Tuy nhiên, đó chưa phải hình mẫu lý tưởng trong mắt đa số con gái.
Но дедушка сказал, что все динозавры особи женского пола.
Nhưng ông cháu bảo chúng là giống cái.
Существо женского пола.
Nữ Tù Nhân.
Худший пример женского пола!
Một tấm gương xấu xa cho phụ nữ!
Не увидим ли мы вдруг намного больше персонажей женского пола в мультиках, играх и ТВ-шоу?
Và có lẽ nào chúng ta sẽ đột nhiên nhìn thấy nhiều nhân vật nữ trong phim hoạt hình trong những trò chơi và phim truyền hình dài tập?
Женщин обыскивают только офицеры женского пола!
Các con tin nữ sẽ được kiểm tra bởi các nữ cảnh sát!
Третье тревожащее меня влияние исходит от тех, кто во имя равноправия намерены стереть всякие различия между мужским и женским полом.
Một lãnh vực thứ ba đầy quan tâm đến từ những người mong muốn xóa bỏ tất cả những khác biệt giữa đàn ông và phụ nữ, nhân danh sự bình đẳng.
После наблюдения за семьями животных — животных мужского и женского пола с их молодняком — Адам, должно быть, чувствовал то же самое.
Và sau khi quan sát các thú vật chung quanh đều có gia đình của chúng nó—đực, cái (trống, mái) và các thú con—hẳn A-đam cảm thấy cô đơn.
Но случается, что у его пациентов женского пола нет возможности заплатить, тогда их родные отдают женщин Джаре в обмен на лечение.
Nhưng đôi khi có bệnh nhân nữ không có tiền khám bệnh, nhà họ sẽ gán người nữ đó cho Jura để trừ vào tiền chữa trị.
Поэтому очень важно иметь эффективный совет прихода, где приходские служители мужского и женского пола регулярно собираются, чтобы совещаться под председательствующей властью епископа.
Do đó, điều chủ yếu là phải có một hội đồng tiểu giáo khu hữu hiệu, nơi mà các chức sắc thuộc nam phái lẫn nữ phái của tiểu giáo khu ngồi lại với nhau thường xuyên để bàn bạc dưới thẩm quyền chủ tọa của vị giám trợ.
Они, по-видимому, верят, что если бы мир больше ориентировался на женский пол, то сегодня мир был бы лучшим и более мирным.
Họ cũng có vẻ tin tưởng rằng thế giới ngày nay có thể là một nơi tốt hơn và thanh bình hơn nếu thiên về phụ nữ hơn.
Они считают, что в теперешнем агрессивном мире, в котором господствуют мужчины, женщины очень притесняются и что ориентирующаяся на женский пол религия отражает тоску человечества по менее агрессивному миру.
Họ tin rằng đàn ông hung hăng ăn hiếp đàn bà trong thế giới này và họ còn cho rằng sự thờ phượng thiên về nữ giới phản ảnh nguyện vọng của nhân loại muốn được một thế giới ít hung hăng hơn.
В эти последние дни развращенного мира секс для многих означает лишь телесную страсть, часто связанную с действиями, обычными среди гомосексуалистов как мужского, так и женского пола (Римлянам 1:24—27).
Trong những ngày cuối cùng của thế gian trụy lạc này, đối với nhiều người tình dục chỉ là một phương tiện để thỏa mãn sự đam mê về xác thịt, thường thì bằng các sự thực hành thường thấy nơi những người đồng tính luyến ái, phái nam hay nữ (Rô-ma 1:24-27).
Когда Адам описал свою жену, свое дополнение, он назвал ее «женою» (ишша́ или буквально «человек женского пола»), «ибо взята от мужа» (Бытие 2:23, New World Translation Reference Bible, примечание).
Để miêu tả người bổ túc của ông, A-đam gọi vợ là “người nữ [đàn bà]” (’ish.shah’ hay, theo nghĩa đen là “giống cái của đàn ông”), “vì nó do nơi người nam [đàn ông] mà có” (Sáng-thế Ký 2:23, New World Translation Reference Bible, phụ chú bên dưới).
Например, если у вас отдельные аудитории для женщин и для посетителей в возрасте от 18 до 24 лет, то любой пользователь женского пола этого возраста будет засчитан по одному разу в каждой из них.
Ví dụ: nếu bạn có các đối tượng riêng biệt cho người dùng nữ và người dùng trong độ tuổi từ 18 - 24, thì bất kỳ đối tượng nữ nào nằm trong danh mục độ tuổi đó đều sẽ được tính một lần trong mỗi đối tượng.
Мужского пола или женского?
Nam hay nữ?
Апостол Павел напомнил им, что для тех, кто становится прославленными небесными сыновьями Бога, «нет ни мужского пола, ни женского».
Sứ đồ Phao-lô nhắc nhở rằng khi ấy thì trong vòng họ sẽ “không còn đàn-ông hoặc đàn-”.
Но как тогда следует понимать выражение «мужского пола и женского», которое в Бытии 7:2 следует сразу за числом «семь»?
Nhưng có thể nói gì về nhóm từ “đựccái” đi ngay sau từ “bảy” nơi Sáng-thế Ký 7:2?
Устрица превращается из оплодотворенного яйца в икру, состояние, когда они плавают в воде, когда они готовы примкнуть к другой устрице, взрослой особи женского или мужского пола, и это занимает несколько недель.
Nó có thể chuyển từ một cái trứng đã được thụ tinh thành một ấu trùng hàu trôi nổi trong nước, và khi chúng sẵn sàng gắn vào 1 con hàu khác, rồi trở thành 1 con hàu trưởng thành, đực hay cái., chỉ trong vài tuần.
Также Павел подробно говорит о справедливом нелицеприятии Иеговы: «Нет уже Иудея, ни язычника; нет раба, ни свободного; нет мужеского пола, ни женского: ибо все вы одно во Христе Иисусе.
Phao-lô nói thêm về sự công bình của việc Đức Giê-hô-va không thiên vị: “Tại đây không còn chia ra người Giu-đa hoặc người Gờ-réc; không còn người tôi-mọi hoặc người tự-chủ; không còn đờn-ông hoặc đờn-; vì trong Chúa Giê-su Christ, anh em thảy đều làm một.
Нет ни иудея, ни грека, нет ни раба, ни свободного, нет ни мужского пола, ни женского, так как все вы одна личность в единстве с Христом Иисусом» (Галатам 3:26—28).
Tại đây không còn chia ra người Giu-đa hoặc người Gờ-réc; không còn người tôi-mọi hoặc người tự-chủ; không còn đàn-ông hoặc đàn-; vì trong Đức Chúa Jêsus-Christ, anh em thảy đều làm một”.—Ga-la-ti 3:26-28.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ женский пол trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.