시절 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 시절 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 시절 trong Tiếng Hàn.

Từ 시절 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là mùa, thời vụ, vụ, chầu, thêm mắm thêm muối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 시절

mùa

(season)

thời vụ

(season)

vụ

(season)

chầu

(season)

thêm mắm thêm muối

(season)

Xem thêm ví dụ

그의 말에 의하면, 어린 시절부터 “종종 [하느님에 대한] 의심과 미심쩍은 생각이 들면서 불신이 강해졌”습니다.
Ông nói rằng từ thuở ông còn bé, “nghi vấn và sự hoang mang [về Chúa] cứ chập chờn hiện đến rồi biến đi và những sự hoài nghi cứ gia tăng”.
어린 시절부터 하느님을 찾으려고 그렇게 애썼는데 드디어 그분을 찾은 것입니다!
Tôi tìm kiếm Đức Chúa Trời từ khi còn nhỏ, và cuối cùng tôi đã tìm được Ngài!
스물두 살인 다이앤은 십 대 시절에 그렇게 했던 경험을 떠올리며 이렇게 말합니다.
Diane, 22 tuổi, đã làm thế khi ở tuổi thiếu niên.
그때로 돌아가 그가 젊은 시절에 범한 잘못을 되돌릴 수는 없었지만, 오랫동안 자신을 괴롭혀 온 죄책감을 지우는 일은 그 자리에서 도움을 받으며 바로 시작할 수 있었습니다.
Ông không thể trở lại và tự mình xóa bỏ vấn đề của thời tuổi trẻ của mình, nhưng ông có thể bắt đầu, nơi ông hiện đang sống và, với sự giúp đỡ, có thể xóa bỏ cảm giác tội lỗi mà đã đeo đẳng theo ông trong suốt những năm tháng đó.
더 나아가, 여호와께서는 여러분의 기쁨이 단지 청소년 시절뿐만 아니라 나이가 들어도 계속되기를 바라십니다.
Giê-hô-va Đức Chúa Trời là Nguồn của thông điệp ấy, chắc chắn Ngài muốn các bạn trẻ được hạnh phúc.
예수의 출생과 어린 시절에 관한 마태의 기록과 누가의 기록에 차이가 있는 이유는 무엇입니까?
Tại sao lời tường thuật của Ma-thi-ơ và của Lu-ca về Chúa Giê-su khi còn nhỏ có sự khác nhau?
하는 점이 궁금하였습니다. 십대 청소년 시절에는 교회 성원으로 활동하였습니다.
Khi còn ở tuổi thanh thiếu niên, Bernd là một thành viên tích cực trong nhà thờ.
▪ 단순한 생활을 하십시오. “미친 듯 정신 없이 살아가는 가족이 잃게 될 우려가 있는 것은, 어린 시절의 추억과 가정생활의 기쁨”이라고 「뉴스위크」지는 기술하였습니다.
❖ Hãy đơn giản hóa: Tạp chí Newsweek viết: “Trong thế giới quay cuồng này, điều mà các gia đình có nguy cơ đánh mất là sự hồn nhiên của tuổi thơ và hạnh phúc trong cuộc sống gia đình”.
“연구 결과에 따르면, 어린 시절의 자제력 부족은 성인이 되었을 때의 건강 문제, 경제적 불안정, 전과 기록을 예측하는 지표가 될 수 있다”고 「타임」지는 보도한다.
Tạp chí Time cho biết: “Theo một cuộc nghiên cứu, nếu một người thiếu tự chủ lúc còn trẻ thì đó có thể là dấu hiệu báo trước tình trạng sức khỏe kém, khả năng tài chính ít ổn định và có tiền án trước khi đến tuổi trưởng thành”.
그러한 사람 중에 소녀 시절에 아버지에게 근친상간을 당한 일이 있는 한 젊은 여자가 있다.
Đó là trường-hợp của một người đàn bà trẻ tuổi nọ, nạn-nhân của sự loạn-luân vì khi còn nhỏ bà bị thân-phụ cưỡng dâm.
예를 들어, 청소년 시절에 사랑과 좋은 훈련을 받지 못했던 사람은 후년에 더 어려운 시기를 겪게 될 수 있다.
Thí-dụ, nếu một người đã thiếu tình yêu-thương trong thời thơ-ấu và đã không được dạy-bảo một cách xứng-hợp, người đó chắc sẽ gặp nhiều sự khó-khăn khi phải đương-đầu với đời sống của những người trưởng-thành.
정말 놀라운 것은 그 분은 제 유년시절 동안의 신문기사들을 스크랩해서 보관해 왔다는 겁니다. 철자맞추기 대회에서 2등을 한 거라던가, 걸스카우트들과 행진한거, 할로윈 퍼레이드 같은거요, 대학 장학금 받은거나, 체육대회 수상한 것들, 그런 것들을 한데 모아서 수련의들이랑, Hahnemann 의대, Hershey 의대 학생들을 가르칠 때 써왔던 거죠.
Điều kỳ diệu nhất là ông nói ông đã giữ những bài báo về tôi thời thơ ấu. dù đó là thắng cuộc thi đánh vần lớp 2 diễu hành với đội hướng đạo sinh nữ, bạn biết đấy, diễu hành Halloween giành học bổng đại học, hay bất cứ chiến thắng thể thao nào, và ông đã dùng chúng, đem chúng vào giảng dạy học sinh của ông những học sinh các trường y Hahnemann và Hershey.
저는 초등회 어린이였던 시절에 “우리 집에 복음의 빛을 비출래요”라는 단순한 문장을 공들여 수놓은 적이 있습니다.
Khi còn là một bé gái trong Hội Thiếu Nhi, tôi đã siêng năng cố gắng thêu dòng chữ: “Tôi sẽ mang ánh sáng của phúc âm vào nhà tôi.”
학창 시절에 급우들 대부분과 나는 징집을 두려워하였습니다.
Thời ngồi trên ghế nhà trường, hầu hết các bạn trong lớp và cả tôi đều lo lắng về vấn đề quân dịch.
“네 청년 시절의 날들에 네 마음이 네게 좋은 것을 행하게 하여라.”—전도서 11:9.
“Khá đem lòng hớn-hở trong khi còn thơ-ấu”.—Truyền-đạo 11:9.
“네 젊은 시절부터 함께한 아내와 더불어 기뻐하여라”
“Hãy vui thích với người vợ từ thuở thanh xuân”
어린 시절과 젊은 시절에 사람의 행실과 감정이 가족간의 분위기로부터 영향을 받는 것은 당연합니다.
Trong suốt thời thơ ấu và thiếu niên, hành vi và tư tưởng của một người thường chịu ảnh hưởng của khung cảnh gia đình.
젊은 시절에 고난을 겪기는 했지만, 더 나은 삶을 살 수 있게 해 주신 하느님께 감사드립니다.
Tôi cảm ơn Đức Chúa Trời đã giúp tôi thật sự tìm được một đời sống tốt đẹp hơn sau những năm tháng đầu đời đầy gian khổ.
하지만 창조주를 기억하지 못했기 때문에 젊은 시절을 헛되게 보낸 사람의 앞날은 어떠할 것입니까? 회중을 모으는 자는 하느님의 영감을 받아 이렇게 말합니다.
Tuy nhiên, một người có triển vọng nào nếu phung phí tuổi trẻ vì không nhớ đến Đấng Tạo Hóa?
어떤 아이들은 십 대 시절에 마약을 하거나 술을 많이 마십니다.
Một số em bắt đầu dùng ma túy và nghiện rượu trong độ tuổi vị thành niên.
하지만 제가 진정으로 인생의 의미에 대해서 무엇을 배웠는가를 생각하려고 할때는 저는 제가 하버드에 대학원생이던 시절에 들었던 위대한 심리학자 에릭 에릭손의 세미나를 듣던 때로 돌아가게 됩니다.
Nhưng khi suy nghĩ cái về điều học được về ý nghĩa của cuộc sống, tâm trí tôi lại mường tượng về hội nghị chuyên đề mà tôi từng dự ở Harvard của nhà tâm lý học tài năng Erik Erikson.
시절에 이탈리아의 종교적 상황이 어떠했는지 이야기해 보겠습니다.
Hãy để tôi kể bạn nghe đôi điều về tình hình tôn giáo ở Ý vào thời đó.
판에 박은 듯한 따분한 일과나 정신 없이 반복되는 업무에 갇혀 있던 많은 사람들은, 은퇴와 동시에 느긋하게 개인 자유를 만끽하는 시절의 문이 열리기를 고대합니다.
Sau khi đã bị buộc vào một lề thói chán ngắt hay quay cuồng, nhiều người mong đợi đến ngày về hưu, mở đường cho những năm nhàn hạ và tự do.
그 계시의 빛은 다른 기독교 교회들이 영혼의 운명은 사망 시점의 영적 상태로 결정되며 그것은 영원히 변치 않는다고 가르치던 시절에 왔습니다.
Sự mặc khải đó đến khi các giáo hội Ky Tô hữu khác dạy rằng cái chết thuộc linh định đoạt số phận của linh hồn một cách tuyệt đối và vĩnh viễn.
아들과 딸로서 어린 시절을 보낸 각자의 가정을 떠나 남편과 아내가 되기 위해 이 두 남녀는 합당하게 준비하여 놀라운 날을 맞이했습니다.
Cặp vợ chồng này đã giữ cho mình được xứng đáng để đến ngày cái tuyệt vời đó khi một người con trai và một người con gái rời khỏi ngôi nhà thời niên thiếu của mình và trở thành vợ chồng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 시절 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.