Wat betekent công trình kỷ niệm in Vietnamees?

Wat is de betekenis van het woord công trình kỷ niệm in Vietnamees? Het artikel legt de volledige betekenis uit, de uitspraak samen met tweetalige voorbeelden en instructies voor het gebruik van công trình kỷ niệm in Vietnamees.

Het woord công trình kỷ niệm in Vietnamees betekent gedenkteken, monument, gedenksteen, herinneringsteken, enorm. Raadpleeg de onderstaande details voor meer informatie.

Luister naar uitspraak

Betekenis van het woord công trình kỷ niệm

gedenkteken

(monument)

monument

(monument)

gedenksteen

(monument)

herinneringsteken

(monument)

enorm

(monumental)

Bekijk meer voorbeelden

Các học giả hiểu được hệ thống lịch bằng cách giải đoán một vài cuốn sách Maya còn tồn tại và bằng cách nghiên cứu các nét chạm hình trên các tấm bia và trên các công trình kỷ niệm Maya.
Geleerden hebben hun kennis van het kalendersysteem verkregen door het handjevol Mayaboeken te ontcijferen dat bewaard is gebleven en door gliefen op Mayastèles en -monumenten te bestuderen.
Thời xưa, các con đường của La Mã được xem là những công trình kỷ niệm.
In de oudheid bezag men de Romeinse wegen als monumenten.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm 2000 sẽ được thuyết trình vào Chủ Nhật, ngày 16 tháng 4.
▪ De speciale openbare lezing voor de tijd rond de Gedachtenisviering in 2000 zal op zondag 16 april worden gehouden.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1996 sẽ được thuyết trình vào ngày Chủ nhật, 21 tháng 4.
▪ De speciale lezing voor de tijd rond de Gedachtenisviering in 1996 zal op zondag 21 april worden gehouden.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1997 sẽ được thuyết trình vào Chủ Nhật, ngày 6 tháng 4.
▪ De speciale lezing voor de tijd rond de Gedachtenisviering in 1997 zal op zondag 6 april worden gehouden.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1994 sẽ được thuyết trình trên hắp thế giới vào Chủ nhật, ngày 10 tháng 4.
▪ De speciale lezing voor de tijd rond de Gedachtenisviering in 1994 zal over de hele wereld worden gehouden op zondag 10 april.
Sắp đặt cho một người công bố trình diễn vắn tắt làm sao dùng tờ giấy mời để mời người chú ý dự Lễ Kỷ Niệm.
Korte demonstratie waarin een verkondiger een uitnodiging voor de Gedachtenisviering gebruikt om een geïnteresseerde voor de viering uit te nodigen.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 năm 1993, bài diễn văn công cộng đặc biệt vào mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội-thánh vào ngày 28 tháng 3.
Zoals in Onze Koninkrijksdienst van januari 1993 werd aangekondigd, zal de speciale openbare lezing in de tijd rond de Gedachtenisviering dit jaar in de meeste gemeenten op 28 maart worden gehouden.
Công trình kỷ niệm này, chắc chắn nhằm mục đích khiến người ta ngưỡng mộ vị vua ấy, tượng trưng cho quan điểm của thế gian về sự cao trọng—đó là làm mình hết sức nổi bật và quan trọng và khiến người khác cảm thấy hèn mọn không ra gì.
Dit monument, ongetwijfeld bedoeld om ontzag voor de heerser in te boezemen, is symbolisch voor wat de wereld onder grootheid verstaat: zichzelf zo groot en belangrijk mogelijk doen lijken en anderen het gevoel geven dat ze onbeduidend zijn.
Một trưởng lão trình bày một cách nồng nhiệt, phấn khởi, khuyến khích mọi người lập danh sách những người mình muốn mời đến dự Lễ Kỷ niệm và nghe bài diễn văn công cộng tuần sau đó.
Warme, enthousiaste bespreking door ouderling, die iedereen aanmoedigt een lijst te maken van personen die zij willen uitnodigen voor de Gedachtenisviering en voor de gewone openbare lezing de dag daarna.
14 tháng 7 năm 2008: Một lễ kỷ niệm được tổ chức tại địa điểm nhằm đánh dấu khởi công công trình.
14 juli 2008: de bouw start met de uitvoering van een ceremonie.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào Chủ Nhật, ngày 6 tháng 4.
▪ De speciale lezing voor de tijd rond de Gedachtenisviering zal dit jaar in de meeste gemeenten op zondag 6 april worden gehouden.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 và tháng 2 năm 1994, bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4.
Zoals in Onze Koninkrijksdienst van januari 1994 werd aangekondigd, zal de speciale openbare lezing in de tijd rond de Gedachtenisviering dit jaar in de meeste gemeenten op 10 april worden gehouden.
Những công trình công cộng đã được xây cất, kể cả các con kênh đào dùng để dẫn thủy nhập điền; các thành phố vững chắc để phòng vệ; các đài kỷ niệm, nhất là những ngôi mộ kim tự tháp và các đền thờ, vẫn còn là trong số những kỳ quan trên thế giới.
Er werden grote openbare werken aangelegd, zoals irrigatiekanalen; versterkte steden om het land te verdedigen; en koninklijke monumenten, in het bijzonder piramidevormige graven en tempels, die nog steeds tot de wereldwonderen worden gerekend.
Vào cuối đời, Bết-sa-lê-ên và Ô-hô-li-áp không nhận được bất kỳ cúp, huy chương hay kỷ niệm chương nào để khoe với người khác về những thiết kế xuất sắc và công trình có chất lượng của mình.
Aan het eind van hun leven konden Bezaleël en Oholiab niet pronken met medailles, prijzen of standbeelden voor hun degelijke constructies en schitterende ontwerpen.
Kéo dài bất cứ nơi nào, từ một vài ngày đến một vài tuần, tang lễ là một việc làm ồn ào, nơi kỷ niệm một người đã chết không phải là nỗi buồn riêng mà hơn cả là một quá trình chuyển đổi công khai được chia sẻ với cộng đồng.
Met een duur van enkele dagen tot enkele weken, vormen begrafenissen een bruisend gebeuren. Het herdenken van iemand die is overleden is niet zozeer een persoonlijk leed, maar eerder een publiek gedeelde overgang.
Ôn lại những đặc điểm của cuốn lịch: 1) những hình vẽ sống động cho thấy những biến cố và sự dạy dỗ quan trọng trong Kinh-thánh, 2) chương trình đọc Kinh-thánh hàng tuần của Trường Thánh Chức Thần Quyền, 3) chương trình đọc Kinh-thánh hàng năm cho tuần trước Lễ Kỷ Niệm, 4) cho biết khi nào có bài viết ôn và 5) nhắc nhở chúng ta tham gia đều đặn vào công việc phân phát tạp chí.
Neem kenmerken van de kalender door: (1) pakkende illustraties die bijzondere bijbelse gebeurtenissen en leringen afbeelden, (2) wekelijks bijbelleesschema voor de theocratische bedieningsschool, (3) jaarlijks bijbelleesschema voor de week van de Gedachtenisviering, (4) vermelding van toekomstige schriftelijke overzichten en (5) herinneringen om geregeld een aandeel te hebben aan het tijdschriftenwerk.
Vào đầu thế kỷ này, Dictionnaire de théologie catholique (Tự điển thần học Công giáo) giảng nghĩa các lý lẽ của Phao-lô (Rô-ma đoạn 9-11) như sau: “Càng ngày càng nhiều học giả Công giáo nghĩ rằng khái niệm về tiền định để được sống đời đời không được trình bày rõ ràng”.
Eerder in onze eeuw legde de Dictionnaire de théologie catholique Paulus’ argumenten (Romeinen hfdst. 9–11) als volgt uit: „In toenemende mate is de heersende mening onder katholieke geleerden dat er geen sprake is van het eigenlijke denkbeeld van een predestinatie tot eeuwig leven.”

Laten we Vietnamees leren

Dus nu je meer weet over de betekenis van công trình kỷ niệm in Vietnamees, kun je leren hoe je ze kunt gebruiken aan de hand van geselecteerde voorbeelden en hoe je lees ze. En vergeet niet om de verwante woorden die we voorstellen te leren. Onze website wordt voortdurend bijgewerkt met nieuwe woorden en nieuwe voorbeelden, zodat u de betekenissen van andere woorden die u niet kent, kunt opzoeken in Vietnamees.

Ken je iets van Vietnamees

Vietnamees is de taal van het Vietnamese volk en de officiële taal in Vietnam. Dit is de moedertaal van ongeveer 85% van de Vietnamese bevolking, samen met meer dan 4 miljoen overzeese Vietnamezen. Vietnamees is ook de tweede taal van etnische minderheden in Vietnam en een erkende taal voor etnische minderheden in Tsjechië. Omdat Vietnam tot de Oost-Aziatische Culturele Regio behoort, wordt het Vietnamees ook sterk beïnvloed door Chinese woorden, dus het is de taal die de minste overeenkomsten vertoont met andere talen in de Austro-Aziatische taalfamilie.