बिना विचारे trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ बिना विचारे trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ बिना विचारे trong Tiếng Ấn Độ.

Từ बिना विचारे trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là không suy nghĩ kỹ, phóng tay, không suy xét, không thận trọng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ बिना विचारे

không suy nghĩ kỹ

(unthinking)

phóng tay

(recklessly)

không suy xét

(unthinking)

không thận trọng

(unthinking)

Xem thêm ví dụ

फिर “बीच-रास्ते” रुके बिना या विचारों को बदले बिना पूरे विचार को बताइए।
Rồi hãy nói ra trọn vẹn ý tưởng đó, không ngừng hoặc thay đổi sang ý khác khi đang nói “nửa chừng”.
“ऐसे लोग हैं जिनका बिना सोच-विचार का बोलना तलवार की नाईं चुभता है,” नीतिवचन १२:१८ कहता है।
Châm-ngôn 12:18 nói: “Lời vô độ đâm-xoi khác nào gươm”.
नीतिवचन १२:१८ कहता है, “ऐसे लोग हैं जिनका बिना सोच-विचार का बोलना तलवार की नाईं चुभता है।”
Châm-ngôn 12:18 nói: “Lời vô độ đâm-xoi khác nào gươm”.
एक व्यक्तिगत चर्चा के दौरान, ‘बिना सोच-विचार के बोलने’ या अकारण एक दूसरे को टोकने से दूर रहिए।—नीतिवचन १२:१८.
Trong khi bàn luận riêng tư, tránh nói “lời vô độ” hoặc ngắt lời nhau khi không cần thiết (Châm-ngôn 12:18).
इसलिए, यद्यपि हम जो कहते हैं वह सच है, उससे भला होने की जगह ज़्यादा नुक़सान ही होगा यदि उसे क्रूरता, घमण्ड, या बिना सोच-विचार से कहा जाता है।
Tuy nhiên, ngay dù chúng ta nói đúng, rất có thể hiệu quả sẽ có hại hơn là có lợi nếu chúng ta nói với giọng hằn học, kiêu ngạo hoặc chai đá.
यदि कुरिन्थ में कलीसिया के कुछ सदस्यों ने सोचा कि वे अपने विश्वास को ख़तरे में डाले बिना इपिकूरी विचार से प्रभावित लोगों के साथ संगति कर सकते हैं, तो वे भूल कर रहे थे।
Nếu một số tín đồ trong hội thánh ở Cô-rinh-tô nghĩ rằng họ có thể kết bạn với những kẻ chịu ảnh hưởng tư tưởng của phái Epicuriens mà không làm tổn hại đến đức tin mình, thì họ đã lầm to.
१६ यहोवा की सेवा करने के लाभों पर विचार किए बिना उसकी क़ीमत आँकना यथार्थता नहीं है।
16 Cân nhắc những yếu tố tiêu cực mà không xem xét đến những lợi ích của việc phụng sự Đức Giê-hô-va thì không phải là điều thực tế.
उत्साह और अच्छे उद्देश्य द्वारा प्रेरित, कुछ लोगों ने पूरी तरह से इसके लिए तैयारी किए बिना या इसमें जो-जो बातें शामिल हैं उन पर विचार किए बिना पायनियर कार्य शुरू किया है।
Được thúc đẩy bởi lòng sốt sắng và ý tốt, một số người bắt đầu làm công việc tiên phong mà không hoàn toàn chuẩn bị hay xem xét mọi khía cạnh của công việc đó (Lu-ca 14:27, 28).
अगर लोग त्रियेक की कोई पूर्वावधारित विचारों के बिना ही आदि से अंत तक बाइबल पढ़ते, तो क्या वे स्वतंत्र रूप से ऐसी धारणा पर पहुँचते?
NẾU một người đọc Kinh-thánh từ đầu đến cuối và không có định kiến gì về Chúa Ba Ngôi, liệu người đó có tự đi đến ý niệm này không?
डायर जो मानसिक-स्वास्थ्य क्षेत्र में काम करते हैं, कहते हैं: “किसी बात पर पहले से विचार किए बिना आपमें एहसास (भावना) उत्पन्न नहीं हो सकता है।”
Dyer, làm việc trong ngành trị bệnh tâm thần, nói: “Trước khi có cảm giác (cảm xúc) thì phải có một ý nghĩ”.
अगर आप बिना रुके बात करेंगे, तो विचार साफ-साफ समझ आने के बजाय ऐसा लगेगा कि आप बड़-बड़ कर रहे हैं।
Nếu không tạm ngừng, lời nói có thể nghe như tiếng lảm nhảm thay vì diễn đạt ý tưởng rõ ràng.
यीशु नहीं चाहता था कि हम इस प्रार्थना को जपते रहें या बार-बार इसे दोहराते रहें, अर्थात् इसके अर्थ पर विचार किए बिना ही इसका पाठ करते रहें।
Giê-su không muốn chúng ta đọc mãi hoặc lặp đi lặp lại lời cầu nguyện này, đọc thuộc lòng mà không suy nghĩ về ý nghĩa của những lời ấy (Ma-thi-ơ 6:7).
साथ ही, क्या यह परमेश्वर की निष्पक्षता के विपरीत नहीं होता कि वह महिमा और ख़ुशी के लिए नियत व्यक्तियों का पूर्वनिर्धारित चुनाव उनकी व्यक्तिगत अच्छाइयों पर विचार किए बिना करता?
Cũng vậy, nếu Đức Chúa Trời chọn trước những người sẽ được vinh hiển và hạnh phúc mà không quan tâm đến công lao của mỗi người, phải chăng điều này đi ngược với đức tính không thiên vị của Ngài?
वाकई, जैसे इतिहासकारों ने कहा है, “अधिकार जताने के तरीकों और उनके दुरुपयोग” के बारे में सोचे बिना ह्यूगनॉट्स की दास्तान पर विचार करना मुमकिन नहीं है।
Quả thật, như các sử gia đã lưu ý, không thể xem xét chuyện của người Huguenot mà lại không nghĩ đến “các cơ chế của quyền lực và sự bại hoại của các cơ chế đó”.
(दानिय्येल ३:१७, १८; न्यू. व.) तात्कालिक मूर्त फ़ायदे या परिणामों का विचार किए बिना, यहोवा के गवाह यीशु के पदचिह्नों पर पूरे ध्यान से चलते रहेंगे यह जानकर कि परमेश्वर की नयी दुनिया में अनन्त जीवन सुनिश्चित है!
Bất kể đến cái lợi trước mắt hay hậu quả tạm thời, Nhân-chứng Giê-hô-va sẽ tiếp tục theo sát dấu chân Giê-su, biết rằng sự sống đời đời trong thế giới mới của Đức Chúa Trời là chắc chắn!
उनके बिना विचार विकृत हो जाते हैं और दिलचस्पी कम हो जाती है।
Nếu không thì các ý tưởng sẽ bị lệch lạc và sự chú ý sẽ giảm đi.
वह आगे कहता है: “वे बिना विचारे हर बात पर ‘विश्वास’ करना चाहते हैं।”
Ông nói thêm: “Họ chỉ muốn chấp nhận mọi sự vì cớ ‘đức tin’ ”.
बीते युगों में, हर संस्कृति के लोगों ने इस पर विचार किया है और उन्होंने बहुत सारी धारणाएँ भी बनाई हैं।
Qua các thời đại, trong mọi xã hội người ta đã suy ngẫm về đề tài này và đưa ra nhiều lý thuyết khác nhau.
फेस्तुस ने बिना देर किए इसका प्रबंध किया, शायद यह विचार करते हुए कि इस अनोखे कैदी के बारे में राजा क्या सोचता होगा।—प्रेरितों २४:२७-२५:२२.
Phê-tu nhanh chóng sắp đặt công việc, rất có thể ông đã tự hỏi nhà vua sẽ nghĩ gì về tù nhân độc đáo này (Công-vụ các Sứ-đồ 24:27–25:22).
उदाहरण के लिए, अगर सुबह बच्चों के उठने से पहले पिता को काम पर जाना ही पड़े, तो शायद माता अपने बच्चों के साथ इस वचन पर विचार करने में कुछ वक़्त बिता सकती है।
Thí dụ, khi người cha phải đi làm sớm trong khi con cái hãy còn ngủ, có lẽ người mẹ có thể dành ra thì giờ để thảo luận đoạn Kinh-thánh mỗi ngày với các con.
उसे बिना विलंब के वापस उसके कमरे में लाया गया और उसके विचार को बदलने के लिए उस पर अत्यधिक दबाव डाला गया।
Họ liền đưa chị về phòng và làm áp lực dữ dội để chị đổi ý.
इस पर विचार कीजिए: यदि एक अत्यन्त विनाशक तूफ़ान आनेवाला है, तो हम बिना देर किए एहतियाती क़दम उठाते हैं।
Hãy xem xét điều này: Nếu một cơn bão có sức tàn phá dữ dội sắp đến, chúng ta không chậm trễ dùng ngay biện pháp chống bão.
पहले, अपने विषय को या अपनी रूपरेखा को व्यवस्थित करने में यह निश्चित कीजिए कि कोई कथन या विचार, उसके लिए कोई प्रस्तावनात्मक आधार डाले बिना न प्रस्तुत किया जाए।
Trước hết, khi sắp xếp các ý tưởng hay soạn dàn bài của bạn, hãy cẩn thận làm sao cho mỗi lời phát biểu hay ý tưởng đưa ra phải có một sự chuẩn bị đi trước.
२० इस पर भी विचार कीजिए कि किस प्रकार शरीर के सभी जटिल अंग बिना हमारे सचेतन प्रयास के मिलकर काम करते हैं।
20 Cũng hãy nghĩ về cách các cơ quan phức tạp trong thân thể chúng ta hợp tác với nhau mà chúng ta không cần phải ý thức làm gì cả.
“मेरे विचार से, यह दिखाता है कि गिरजा सदस्यों की इच्छा पर ध्यान दिए बिना अपने ख़ुद के नियम थोपता है।
“Theo ý tôi, điều này cho thấy nhà thờ cũng ra lệnh riêng của mình mà không màng đến những mong muốn của tín hữu.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ बिना विचारे trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.