भजन trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ भजन trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भजन trong Tiếng Ấn Độ.
Từ भजन trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là thánh ca, bài thánh ca, ca, bài ca, hát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ भजन
thánh ca(hymn) |
bài thánh ca(hymn) |
ca(song) |
bài ca(hymn) |
hát(chant) |
Xem thêm ví dụ
(भजन २५:४) बाइबल व संस्था के प्रकाशनों का व्यक्तिगत अध्ययन करने से आपको यहोवा के बारे में और भी बेहतर तरीके से जानने में मदद मिलेगी। Việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân và các ấn phẩm của Hội có thể giúp bạn biết rõ Đức Giê-hô-va hơn. |
सो विद्यार्थियों का हौसला बढ़ाया गया कि वे दूसरों को ‘याह की स्तुति करने’ के लिए उकसाने के द्वारा, भजन 117 में कही गयी बात पूरी करें। Các học viên được khuyến khích thực hiện những gì Thi-thiên 117 nói bằng cách giục lòng người khác “ngợi-khen Đức Giê-hô-va”. |
भजन 104:24 कहता है: “हे यहोवा तेरे काम अनगिनित हैं! Thi-thiên 104:24 nói: “Hỡi Đức Giê-hô-va, công-việc Ngài nhiều biết bao! |
हे यहोवा की सारी सृष्टि, उसके राज्य [हुकूमत] के सब स्थानो में उसको धन्य कहो।”—भजन 103:19-22. Hỡi các công-việc của Đức Giê-hô-va, trong mọi nơi nước Ngài [hoặc thuộc quyền tối thượng của Ngài], khá ngợi-khen Đức Giê-hô-va!”—Thi-thiên 103:19-22. |
(भजन ८३:१८) इस तरह, १९३१ की बसंत में जब मैं सिर्फ़ १४ साल का था, मैंने यहोवा और उसके राज्य के लिए काम करने का फ़ैसला कर लिया। Vì vậy, vào mùa xuân năm 1931, khi mới 14 tuổi, tôi chọn đứng về phía Đức Giê-hô-va và Nước Trời của ngài. |
ऐसा करने से हम भजनहार की जैसी भावना ज़ाहिर कर पाएँगे, जिसने लिखा था: “परमेश्वर ने तो सुना है; उस ने मेरी प्रार्थना की ओर ध्यान दिया है।”—भजन 10:17; 66:19. Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19. |
भजन ८:३, ४ में दाऊद ने अपना महसूस किया हुआ विस्मय व्यक्त किया: “जब मैं आकाश को, जो तेरे हाथों का कार्य है, और चंद्रमा और तारागण को जो तू ने नियुक्त किए हैं, देखता हूं; तो फिर मनुष्य क्या है कि तू उसका स्मरण रखे, और आदमी क्या है कि तू उसकी सुधि ले?” Nơi Thi-thiên 8:3, 4, Đa-vít nói lên sự kinh sợ mà ông cảm thấy: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?” |
(भजन 36:9) वह जीवन का पालनहार भी बना। (Thi-thiên 36:9) Ngài cũng trở thành Đấng Duy Trì sự sống. |
(भजन 110:2) मसीहा जानता है कि परमेश्वर की यह ख्वाहिश है कि इस अधर्मी संसार में ऐसे लोगों को ढूँढ़ा जाए, जो परमेश्वर के बारे में जानना चाहते हैं और “आत्मा और सच्चाई” से उसकी भक्ति करना चाहते हैं। Hiện nay, vị vua được Đức Chúa Trời chọn đang cai trị giữa các kẻ thù (Thi-thiên 110:2). |
(भजन ३२:५; १०३:३) पश्चाताप करनेवालों को दया दिखाने की यहोवा की इच्छा पर पूरा विश्वास रखते हुए, दाऊद ने कहा: “हे प्रभु, तू भला है और क्षमा करने को तत्पर रहता है।”—भजन ८६:५, NHT. Đa-vít hoàn toàn tin chắc rằng Đức Giê-hô-va sẵn sàng thương xót những người biết ăn năn, nên ông nói: “Chúa ôi! Chúa là thiện, sẵn tha-thứ cho” (Thi-thiên 86:5). |
(भजन 148:12, 13) अगर आप ज़िंदगी में खुशी और संतोष पाना चाहते हैं, तो सिर्फ पूरे समय यहोवा की सेवा करने से ही आपको यह खुशी मिल सकती है। दुनिया के ओहदे और उनसे मिलनेवाले फायदों से ऐसी खुशी और ऐसा संतोष हरगिज़ नहीं मिल सकता। (Thi-thiên 148:12, 13) So với địa vị và phần thưởng mà thế gian này cung hiến, công việc phụng sự Đức Giê-hô-va trọn thời gian chắc chắn là đường lối bảo đảm nhất để có được đời sống hạnh phúc và thỏa lòng. |
बाइबल कहती है: “मरे हुए कुछ भी नहीं जानते।”—सभोपदेशक ९:५; भजन संहिता १४६:३, ४. Kinh-thánh nói rõ: “Kẻ chết chẳng biết chi hết” (Truyền-đạo 9:5; Thi-thiên 146: 3, 4). |
जब जीवन-शक्ति मानव देह को क़ायम रखना बन्द कर देती है, तब मनुष्य पूरी तरह मर जाता है।—भजन १०४:२९; सभोपदेशक १२:१, ७. Khi sinh hoạt lực ngừng duy trì thân thể, thì người ta, tức là linh hồn bị chết (Thi-thiên 104:29; Truyền-đạo 12:1, 7). |
(भजन ३४:१९) सन् १९६३ में, जब हम चिली में ही थे, तब पैटसी और मैंने अपनी बच्ची के दुःखद निधन का सामना किया। Vào năm 1963, trong khi còn ở Chi-lê, Patsy và tôi phải khổ vì cái chết thảm thương của bé gái chúng tôi. |
(प्रेरितों २४:१५) तब, नटाब्नाना परिवार, अन्य लोगों के साथ, “बड़ी शान्ति के कारण आनन्द” मनाएगा।—भजन ३७:११. Lúc đó, gia đình Ntabana, cùng với những người khác, sẽ “được khoái-lạc về bình-yên dư-dật” (Thi-thiên 37:11). |
(भजन 150:6) उस घड़ी के आने तक, हम में से हरेक जन परमेश्वर की महिमा करने के लिए क्या कर सकता है? (Thi-thiên 150:6) Nhưng trong lúc này, mỗi người chúng ta có thể làm gì để tôn vinh Đức Chúa Trời? |
हालाँकि सबकी अपनी-अपनी राय थी लेकिन वहाँ मौजूद सभी परमेश्वर के वचन का आदर करते थे और उसकी मदद से ही वे उस मसले को सुलझा पाए।—भजन 119:97-101 पढ़िए। Dù mỗi người có ý kiến riêng nhưng tất cả đều tôn trọng Lời Đức Chúa Trời và chính những lời thánh ấy là bí quyết để tháo gỡ vấn đề.—Đọc Thi-thiên 119:97-101. |
याद रखिए: “यहोवा टूटे मनवालों के समीप रहता है, और पिसे हुओं का उद्धार करता है।”—भजन ३४:१८. Hãy nhớ: “Đức Giê-hô-va ở gần những người có lòng đau-thương, và cứu kẻ nào có tâm-hồn thống hối” (Thi-thiên 34:18). |
इससे भजन ११०:१ की भविष्यवाणी पूरी हुई, जहाँ परमेश्वर उसे कहता है: “तू मेरे दहिने हाथ बैठ, जब तक मैं तेरे शत्रुओं को तेरे चरणों की चौकी न कर दूं।” Điều này làm ứng nghiệm lời tiên tri ở Thi-thiên 110:1, nơi đó Đức Chúa Trời nói với Giê-su: “Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi”. |
(भजन 37:11) आइए अब हम आज के ज़माने में हुए परमेश्वर के वचन की बढ़ोतरी की जाँच करें। (Thi-thiên 37:11) Giờ đây chúng ta hãy xem xét sự phát triển của đạo Đức Chúa Trời trong thời hiện đại. |
(भजन 2:1-9) इसके बाद, सिर्फ परमेश्वर की धर्मी सरकार सर्वदा तक धर्मी इंसानों पर हुकूमत करेगी।—दानिय्येल 2:44; प्रकाशितवाक्य 21:1-4. (Thi-thiên 2:1-9) Chỉ chính phủ công bình của Đức Chúa Trời sẽ cai trị đời đời, trên một xã hội loài người công bình.—Đa-ni-ên 2:44; Khải-huyền 21:1-4. |
कौन-से भजन बताते हैं कि यहोवा अपने सेवकों की मदद करता है और उन्हें दिलासा देता है? Những bài Thi-thiên nào cho thấy Đức Giê-hô-va giúp đỡ và an ủi người yêu mến Ngài? |
(एज्रा 7:6) तो इकट्ठी की गयी भजन की किताब, अलग-अलग भजनों को मिलाकर बनायी गयी है। (E-xơ-ra 7:6, Nguyễn Thế Thuấn) Thế nên sách Thi-thiên đã được tạo thành từ những bài Thi-thiên riêng lẻ được gom góp lại. |
ग्रहों के परिक्रमा-पथों की सूक्ष्मता हमें याद दिलाते हैं, जैसे वोल्टेर को याद दिलाया था, कि यह सृष्टिकर्ता एक महान संगाठक होगा एक श्रेष्ठ घड़ी-निर्माता।—भजन १०४:१. Quĩ đạo chính xác của các hành tinh cũng nhắc chúng ta nhớ rằng Đấng Tạo hóa hẳn phải là một Nhà Tổ chức Đại tài, một Nhà Chế tạo đồng hồ Thượng hạng (Thi-thiên 104:1). |
‘प्रार्थना का सुननेवाला’ यहोवा अपने स्वर्गदूतों, धरती पर अपने सेवकों, अपनी पवित्र आत्मा और अपने वचन बाइबल के ज़रिए प्रार्थनाओं का जवाब देता है।—भजन 65:2. Đức Giê-hô-va, “Đấng nghe lời cầu-nguyện”, dùng thiên sứ, tôi tớ trên đất, thánh linh và Lời Ngài để đáp lời cầu nguyện.—Thi-thiên 65:2. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भजन trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.