vit trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ vit trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vit trong Tiếng Iceland.
Từ vit trong Tiếng Iceland có các nghĩa là trí thông minh, lòng, tinh thần, tâm trí, trí óc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ vit
trí thông minh(wit) |
lòng(brain) |
tinh thần(brain) |
tâm trí(brain) |
trí óc(intelligence) |
Xem thêm ví dụ
Við ættum að taka mark á aðvörunum og bíða ekki fram á dánarbeð með að iðrast. Við sjáum ungbörn hrifin burtu í klóm dauðans og hinir ungu í blóma jafnt og hinir eldri geta einnig verið kallaðir á vit eilífðar. Chúng ta cần phải lưu ý đến lời cảnh cáo đó và không chờ đến khi gần kề cái chết để hối cải; khi chúng ta thấy trẻ sơ sinh bị cái chết mang đi, cũng như các thanh thiếu niên và những người trung niên, cũng như trẻ thơ bất ngờ bị gọi vào cõi vĩnh cửu. |
„Hvernig má sá, sem ekki hefur vit á að veita heimili sínu forstöðu, veita söfnuði Guðs umsjón?“ — 1. TÍMÓTEUSARBRÉF 3:5. “Vì nếu có ai không biết cai-trị nhà riêng mình, thì làm sao cai-trị được Hội-thánh của Đức Chúa Trời?” (I TI-MÔ-THÊ 3:5). |
Hér er eitt sem vit er í. Đây là điều có lý. |
Jesús sagði: „Fyrst þér, sem eruð vondir, hafið vit á að gefa börnum yðar góðar gjafir, hve miklu fremur mun þá faðirinn himneski gefa þeim heilagan anda, sem biðja hann.“ — Lúkas 11:13. Chúa Giê-su phán: “Nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con-cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Đức Thánh-Linh cho người xin Ngài!”—Lu-ca 11:13. |
Ég veit ađ ūađ er ekkert vit í ūví. Tớ biết nó không mang ý nghĩa gì. |
Ūađ er ekkert vit í gátunni í bréfi Oxleys. Câu đố trong bức thư của Oxley không có nghĩa lý gì hết. |
Þá viðurkenndi konungur hinn hæsta Guð og sagði: „Ég, Nebúkadnesar, hóf að liðnum þessum tíma augu mín til himins, og fékk ég þá vit mitt aftur. Lúc này nhà vua công nhận Đấng Tối Cao; ông nói: “Đến cuối-cùng những ngày đó, ta đây, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt lên trời, trí-khôn đã phục lại cho ta, và ta xưng-tạ Đấng Rất Cao. |
En það er ekkert vit í því. Nhưng vậy đâu hợp lý. |
Fyrst þér, sem eruð vondir, hafið vit á að gefa börnum yðar góðar gjafir, hve miklu fremur mun þá faðirinn himneski gefa þeim heilagan anda, sem biðja hann.“ — Lúkas 11:9-13. Nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con-cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban [thánh linh] cho người xin Ngài!”.—Lu-ca 11:9-13. |
Þeir halda sínu einstaklingseðli en verða hamingjusamari og yfirvegaðri, sýna það sem ritari á fyrstu öldinni kallaði ‚fullt vit‘ eða ‚heilbrigðan huga.‘ Họ vẫn là những cá nhân khác biệt, nhưng họ đã trở nên hạnh phúc và thăng bằng hơn, biểu hiện điều mà một người viết Kinh-thánh sống trong thế kỷ thứ nhất gọi là tính “phải lẽ” (Công-vụ các Sứ-đồ 26:24, 25). |
Ūađ er ekkert vit í ūví, en hún horfir á ūig, gaur. Chả liên quan gì, nhưng em nó đang nhìn mày. |
Nú hér var þetta ný tegund af veru sem var ekki stærð hluta Ben og enn hafði haft vit er að komast í garð hans og byrja strax. Bây giờ ở đây là loại mới của sinh vật không phải là một nửa kích thước của Ben và đã có tinh thần để đi vào khu vườn của mình và bắt đầu cùng một lúc. |
17 Orð Páls til safnaðarins í Þessaloníku eiga því fullt erindi til okkar: „Það er vilji Guðs, að þér verðið heilagir. Hann vill, að þér haldið yður frá frillulífi, að sérhver yðar hafi vit á að halda líkama sínum í helgun og heiðri, en ekki í losta, eins og heiðingjarnir, er ekki þekkja Guð.“ 17 Vì thế, những lời của Phao-lô gửi hội thánh Tê-sa-lô-ni-ca thật đúng lúc: “Ý-muốn Đức Chúa Trời, ấy là khiến anh em nên thánh: tức là phải lánh sự ô-uế, mỗi người phải biết giữ thân mình cho thánh-sạch và tôn-trọng, chẳng bao giờ sa vào tình-dục luông-tuồng như người ngoại-đạo, là kẻ không nhìn biết Đức Chúa Trời”. |
JÓSEF gekk í steikjandi sólarhitanum og ilminn af lótusblómum og öðrum vatnaplöntum lagði fyrir vit honum. Giô-sép hít thở không khí ngột ngạt và oi bức, cảm nhận được hương thơm của những bông hoa sen và các cây khác sống trong nước. |
Síðan sagði hann: „Fyrst þér, sem eruð [syndugir og þess vegna að einhverju marki] vondir, hafið vit á að gefa börnum yðar góðar gjafir, hve miklu fremur mun þá faðirinn himneski gefa þeim heilagan anda, sem biðja hann.“ Vì vậy ngài kết luận: “Nếu các ngươi là người [có tội, nên đến mức độ nào đó, là người] xấu, còn biết cho con-cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Đức Thánh-Linh cho người xin Ngài!” |
Samt hafđirđu ekki vit til ađ sjá hann. Ông không có duyên thấy nó. |
Er þá nokkurt vit í því að margir okkar eyði svo miklu af dýrmætum tíma sínum, hugsunum, efnum og orku í eftirsókn eftir virðingu eða veraldlegum auðæfum, eða í að skemmta sér í nýjustu og svölustu rafeindatækjunum? Vậy thì, việc nhiều người trong chúng ta dành ra rất nhiều thời gian quý báu, suy nghĩ, phương tiện, và nghị lực quý báu của mình để theo đuổi danh lợi hay vật chất thế gian hoặc được giải trí bằng các thiết bị điện tử mới nhất và hiện đại nhất thì có ý nghĩa gì chăng? |
Í Jesaja 50:4, 5 finnum við þessi viðeigandi orð: „Hinn alvaldi Drottinn hefir gefið mér lærisveina tungu, svo að ég hefði vit á að styrkja hina mæddu með orðum mínum. Ê-sai 50:4, 5 ghi lại những lời thích hợp này: “Chúa Giê-hô-va đã ban cho ta cái lưỡi của người được dạy-dỗ, hầu cho ta biết dùng lời nói nâng-đỡ kẻ mệt-mỏi. |
11 En hvað gerir þú þegar eimur af ‚lofti‘ þessa heims berst fyrir vit þér? 11 Bạn sẽ làm gì khi những luồng khói thuốc của thế gian này tuôn tới phía bạn? |
‚Ef einhver hefur ekki vit á að veita heimili sínu forstöðu, hvernig má hann veita söfnuði Guðs umsjón?‘ “Nếu có ai không biết cai-trị nhà riêng mình, thì làm sao cai-trị được Hội-thánh của Đức Chúa Trời?” |
(Orðskviðirnir 1: 24-27) Ógæfan kemur jafnvel þótt svikarar reyni að sannfæra fólk um að allt verði í himnalagi, og beiti blekkingum og undirferli til að leiða það á vit ógæfunnar. (Châm-ngôn 1:24-27) Tai họa sẽ đến mặc dù những kẻ gian dối trong xứ cố thuyết phục dân sự là mọi sự không sao, dùng sự giả dối và lừa lọc để dẫn dụ họ vào con đường bị hủy diệt. |
Segđu mér, hvađ huggunarorđ færđirđu Stuttlunginum áđur en ūú sendir hann á vit glötunar? Nói xem, ngươi đã rót lời đường mật gì với tên Halfling... trước khi đưa hắn vào chỗ chết? |
Ūađ er vit í ūví. À, tôi thấy có lý. |
Karlar, konur og ‚allir þeir er vit höfðu á að taka eftir‘ komu saman. Đàn ông, đàn bà và “những người có thông-sáng nghe hiểu được” đều có mặt. |
Síðan sagði hann: „Fyrst þér, sem eruð vondir, hafið vit á að gefa börnum yðar góðar gjafir, hve miklu fremur mun þá faðirinn himneski gefa þeim heilagan anda, sem biðja hann.“ Sau đó ngài kết luận: “Các con vốn là người xấu xa còn biết cho con mình vật tốt, huống chi Cha các con ở trên trời chẳng ban Thánh Linh cho người cầu xin Ngài sao?” |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vit trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.